HỢP
ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
Số: …………. /2015/HĐMBCH - ECL Capitol
GIỮA
CÔNG TY CP
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI THỦ ĐÔ
Ngày ___
tháng ___ năm _____
MỤC LỤC
STT
|
Nội dung
|
Trang
|
Điều 1
|
Giải thích từ ngữ
|
4
|
Điều 2
|
Đặc điểm Căn Hộ
|
6
|
Điều 3
|
Tổng Giá Trị Hợp Đồng, phương thức và thời hạn thanh
toán
|
7
|
Điều 4
|
Chất lượng công trình
|
9
|
Điều 5
|
Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
|
10
|
Điều 6
|
Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
|
13
|
Điều 7
|
Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
|
15
|
Điều 8
|
Bàn giao Căn Hộ
|
16
|
Điều 9
|
Bảo hành Căn Hộ
|
17
|
Điều 10
|
Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
|
18
|
Điều 11
|
Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng
Căn Hộ trong Nhà Chung Cư
|
19
|
Điều 12
|
Xử lý vi phạm Hợp Đồng
|
21
|
Điều 13
|
Cam kết của Các Bên
|
23
|
Điều 14
|
Sự kiện bất khả kháng
|
24
|
Điều 15
|
Chấm dứt Hợp Đồng
|
24
|
Điều 16
|
Thông báo
|
26
|
Điều 17
|
Đăng ký quyền sở hữu cho Bên Mua
|
27
|
Điều 18
|
Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
|
28
|
Điều 19
|
Hiệu lực của Hợp Đồng
|
29
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự
do – Hạnh phúc
.............., ngày........
tháng........năm..........
HỢP ĐỒNG MUA
BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số:
......../201…/HĐMBCH - LVL
Căn
cứ:
-
Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
-
Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11
năm 2014;
-
Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày
25 tháng 11 năm 2014;
-
Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11
năm 2010;
-
Nghị định số
51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về
việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
-
Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở;
-
Nghị định
99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng;
-
Thông tư số
16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở;
-
Thông tư số
03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01
tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
-
Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Kinh doanh Bất Động sản;
-
Văn bản số
4743/UBND – KH&ĐT ngày 17/07/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc nghiên
cứu lập và triển khai Dự án Đầu tư Xây dựng Trung tâm đào tạo ngôn ngữ tiếng
Hàn Quốc kết hợp văn phòng làm việc tại ô đất có ký hiệu CV6.9 thuộc xã Mễ Trì,
huyện Từ Liêm, Hà Nội.
-
Văn bản số
2070/UBND-GT ngày 28/03/2011 của UBND thành
phố Hà Nội về việc điều chỉnh quy hoạch chức năng một
phần ô đất ký hiệu CV6.9 thuộc xã
Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Hà Nội
-
Văn bản số 336/UBND-BT GPMB ngày 24/03/2014
của UBND Huyện Từ Liêm về việc xác nhận hoàn thành công tác GPMB dự án: Đầu tư
Xây dựng Trung tâm Đào tạo ngôn ngữ tiếng Hàn Quốc kết hợp văn phòng làm việc
tại xã Trung Văn và xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm;
-
Giấy phép Quy
hoạch số 2889/GPQH ngày 24/7/2014 của Sở Quy hoạch Kiến trúc;
-
Văn bản số
3513/QHKT-P1 ngày 29/08/2014 của UBND thành phố Hà Nội Sở Quy Hoạch- Kiến
Trúc về việc Quy hoạch tổng mặt bằng và
phương án kiến trúc dự án đầu tư Trung tâm
đào tạo ngôn ngữ tiếng
Hàn Quốc kết hợp văn phòng làm việc, nhà trẻ và nhà ở tại phường Mễ Trì
, Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội;
-
Văn bản số
8164/UBND-SXD ngày 22/10/2014 và số 4490/VP-XDGT ngày 06/07/2015 của UBND thành
phố Hà Nội về việc chấp thuận đầu tư và thống nhất tên gọi thương mại (ECOLIFE
CAPITOL) Dự án đầu tư xây dựng Tháp Thủ Đô Xanh (TD GREEN TOWERS) tại một phần
ô đất có ký hiệu CV6.9 thuộc phường Mễ Trì và phường Trung Văn, quận Nam Từ
Liêm, Hà Nội;
-
Quyết định số
776/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của UBND Thành phố Hà Nội v/v thu hồi 10.622m2
đất tại một phần ô đất có ký hiệu CV6.9 tại phường Mễ Trì và phường Trung Văn,
quận Từ Liêm, Thành Phố Hà Nội giao cho công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại
Thủ Đô để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Tháp Thủ Đô Xanh (TD GREEN TOWERS);
-
Giấy phép xây
dựng số 21/GPXD - SXD ngày 13/04/2015 do Sở xây dựng Hà Nội cấp.
-
Mã số Doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp 0101590595 do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố
Hà Nội cấp ngày 23/12/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 14 ngày 30/09/2015.
-
Hợp đồng môi giới
Bất động sản số….….. ký ngày …/…/2015 giữa Công ty CP Đầu tư Thương mại Thủ Đô
với Công ty
Cổ phần Tập đoàn Thế Kỷ
-
Nhu cầu và thống
nhất của Các Bên;
Hai Bên đồng ý ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ với các
điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1.
Giải thích từ ngữ
Trong Hợp Đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1.1
“Bên Bán” và
“Bên Mua” là Bên Bán Căn Hộ và Bên
Mua Căn Hộ với các thông tin chi tiết được quy định tại Phụ Lục I của Hợp Đồng
này ;
1.2
“Căn Hộ” là
một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã
được phê duyệt thuộc Nhà Chung Cư nằm trong Dự án do Công ty Cổ phần Đầu tư
và Thương mại Thủ Đô làm Chủ Đầu Tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại
Điều 2 của Hợp Đồng này;
1.3
“Khu Chung Cư” là toàn bộ Tòa A1, A2 nơi có Căn Hộ thuộc Dự Án do
Công Ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thủ Đô làm Chủ Đầu Tư, bao gồm các căn hộ,
diện tích kinh doanh, thương mại.... và các công trình tiện ích chung, kể cả
phần khuôn viên (nếu có) ;
1.4
“Hợp Đồng” hoặc
“Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ” là hợp
đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi
sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng do các bên lập và ký kết trong
quá trình thực hiện Hợp Đồng này;
1.5
“Giá Bán Căn Hộ” là tổng số tiền bán Căn Hộ được xác định tại Mục 1 Phần I Phụ Lục III của
Hợp Đồng này;
1.6
“Bảo Hành Căn Hộ” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể
tại Điều 9 của Hợp Đồng khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng
không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn Hộ gây ra trong
khoảng thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa
thuận trong Hợp Đồng;
1.7
“Diện
Tích Sử Dụng Căn Hộ” là diện tích sử dụng riêng của
Căn Hộ được quy định tại Điểm b Khoản 2.1 Điều 2 của Hợp Đồng này, tính theo
kích thước thông thủy, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên
trong Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ đó;
không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các Căn Hộ và diện tích sàn có
cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính
toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì
tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt
bằng Căn Hộ đã được phê duyệt đính kèm Phụ Lục II của Hợp Đồng này;
1.8
"Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ" là diện tích được tính từ tim tường bao, tường
ngăn Căn Hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn
Hộ;
1.9
“Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế” là diện tích sử dụng Căn Hộ được đo đạc chính xác vào
thời điểm bàn giao Căn Hộ như quy định tại Mục c, d Khoản 2.1 Điều 2 của Hợp
Đồng này và được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho Bên Mua;
1.10
“Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” là phần Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ được quy định tại Khoản
1.7 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ;
1.11
“Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán” là phần diện tích trong Khu Chung Cư nhưng Bên Bán
không bán hoặc chưa bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán
cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này
vào giá bán Căn Hộ như được các bên thỏa thuận cụ thể tại Khoản 11.2 Điều
11 của Hợp Đồng này. Để làm rõ, Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán bao gồm (i) phần
diện tích sử dụng riêng của Bên Bán được tính theo kích thước thông thủy theo
nguyên tắc tương tự cách tính Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ và (ii) các trang thiết
bị sử dụng riêng gắn với phần diện tích này.
1.12
“Phần Sở Hữu Chung Trong Tòa
Nhà” là phần diện tích và các
thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong Tòa Nhà theo quy định của pháp
luật nhà ở và được Các Bên thỏa thuận cụ thể tại Khoản 11.3 Điều 11
của Hợp Đồng này;
1.13
“Bản Nội Quy” là
bản nội quy quản lý, sử dụng chung cư được đính kèm theo Hợp Đồng này và tất cả
các sửa đổi, bổ sung được Chủ Đầu Tư sửa đổi, bổ sung (trong trường hợp chưa đủ
điều kiện tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư) hoặc được Hội Nghị Nhà Chung Cư
thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở;
1.14. “Kinh
Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư” là khoản tiền 2% Giá Bán
Căn Hộ {(chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, các khoản tiền lãi phát sinh và
các khoản thu khác (nếu có)} mà Các Bên có nghĩa vụ phải đóng góp tính trên
phần diện tích thuộc sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì Phần Diện Tích và Thiết
Bị Thuộc Sở Hữu Chung trong Tòa Nhà;
1.15.
“Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành” là các dịch vụ quản lý vận hành Khu Chung Cư, bao gồm
việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho Khu Chung Cư hoạt động bình thường;
1.16.
“Doanh Nghiệp
Quản Lý” là đơn vị thực hiện việc
quản lý, vận hành Khu Chung Cư sau khi Khu Chung Cư được xây dựng xong và đưa
vào sử dụng;
1.17.
"Giấy Chứng Nhận" là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
cho Bên Mua theo quy định của pháp luật về đất đai để chứng nhận quyền sở hữu
Căn Hộ;
1.18.
“Hội Nghị Nhà Chung
Cư” là hội nghị có sự tham gia của
chủ sở hữu và người sử dụng các Căn hộ trong Khu Chung Cư do Bên Bán chủ trì
triệu tập lần đầu và Ban Quản Trị chủ trì triệu tập các lần tiếp theo, được quy
định cụ thể tại Bản Nội Quy;
1.19.
“Phí Quản Lý Hàng Tháng” nghĩa là các khoản phí và chi phí hàng tháng mà các
chủ sở hữu phải thanh toán cho các Dịch Vụ Quản Lý như được quy định trong Hợp
Đồng này và Bản Nội Quy.
1.20.
“Dự Án” ” là
Dự án đầu tư xây dựng Tháp Thủ Đô Xanh (TD GREEN TOWERS) (tên gọi thương mại là
ECOLIFE CAPITOL) được xây dựng tại một phần ô đất có ký hiệu CV6.9 quy hoạch
chi tiết Khu công viên Văn hóa Thể thao Tây Nam Hà Nội, thuộc phường Mễ Trì và
phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội do Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương
mại Thủ Đô làm Chủ Đầu Tư;
1.21.
“Chủ Đầu Tư”
có nghĩa là Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thủ Đô;
1.22.
“Bảo Trì Nhà Chung Cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định
kỳ, sửa chữa đột xuất Phần Sở Hữu Chung Trong Tòa Nhà nhằm duy trì chất lượng
Tòa Nhà;
1.23.
“Bên” hoặc “Các Bên” có nghĩa là Bên Bán hoặc Bên
Mua hoặc cả Bên Bán và Bên Mua tùy từng ngữ cảnh với các thông tin được nêu tại
Phụ Lục I của Hợp Đồng này;
1.24.
“Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ” là văn bản ghi nhận việc giao nhận Căn Hộ giữa Bên
Bán và Bên Mua, được lập và ký kết hoặc được coi là đã ký kết giữa Các Bên theo
mẫu tại Phụ Lục VII của Hợp Đồng này;
1.25.
“Tổng Giá Trị Hợp Đồng” là khoản tiền quy định tại Khoản 3.1 - Điều 3 của Hợp
Đồng này;
1.26.
“Sự Kiện Bất Khả Kháng” là
sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi Bên hoặc Các Bên trong Hợp Đồng không
thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa
vụ của mình theo Hợp Đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết
và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả
kháng được Các Bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp
Đồng này.
Điều 2.
Đặc điểm của Căn Hộ
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua 01 (một) Căn Hộ
như sau:
2.1
Đặc điểm của Căn
Hộ:
a)
Vị trí Căn Hộ:
được xác định chi tiết tại Mục 1 Phần I Phụ Lục II của Hợp đồng này;
b)
Diện Tích Sử Dụng
Căn Hộ: được xác định tại Mục 2 Phần I Phụ Lục II của Hợp Đồng này. Diện tích
quy định tại điểm này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là Diện Tích
Thông Thủy) theo quy định tại Khoản 1.7 Điều 1 của Hợp Đồng này và là căn cứ để
tính Tổng Giá Trị Hợp Đồng quy định tại Khoản 3.1 - Điều 3 của Hợp Đồng này;
c)
Các Bên nhất
trí và thừa nhận rằng, Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ quy định trên đây chỉ là
tạm tính và có thể bị điều chỉnh (tăng lên hoặc giảm đi) theo thực tế đo đạc
tại thời điểm bàn giao Căn Hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Tổng Giá Trị
Hợp Đồng cho Bên Bán theo Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế khi bàn giao Căn Hộ;
d)
Trong Biên Bản
Bàn Giao Căn Hộ, Các Bên nhất trí sẽ ghi rõ Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế
khi bàn giao Căn Hộ và phần diện tích chênh lệch so với Diện Tích Sử Dụng Căn
Hộ quy định tại Mục b Khoản này (nếu có). Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ là một phần
không thể tách rời của Hợp Đồng này. Diện tích Căn Hộ được ghi vào Giấy Chứng
Nhận cấp cho Bên Mua là diện tích được xác định theo Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực
Tế.
e)
Diện Tích Sàn Xây
Dựng Căn Hộ: được xác định tại Mục 3 Phần I Phụ Lục II của Hợp đồng này. Diện
tích này được tính theo Khoản 1.8 - Điều 1 của Hợp Đồng này.
f)
Mục đích sử dụng
Căn Hộ: dùng để ở
g)
Năm hoàn thành
việc xây dựng : dự kiến Quý II năm 2017
2.2
Đặc điểm về đất
xây dựng Tòa Nhà có Căn Hộ:
a) Địa điểm xây dựng: Một phần ô đất có ký hiệu CV6.9 quy
hoạch chi tiết Khu công viên Văn hóa Thể thao Tây Nam Hà Nội, thuộc phường Mễ
Trì và phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
b) Diện tích đất sử dụng chung: 10.622 m2 (Bằng chữ: Mười nghìn, sáu trăm hai mươi hai
mét vuông).
Điều 3.
Tổng Giá trị Hợp Đồng, phương thức và thời hạn thanh
toán
3.1. Tổng Giá Trị Hợp Đồng:
a)
Tồng Giá Trị Hợp Đồng được xác định cụ thể tại Phụ Lục
III của Hợp Đồng này.
b)
Tổng Giá Trị Hợp Đồng nêu tại Điểm a Khoản này không
bao gồm:
(i) Lệ phí trước bạ, các khoản phí, lệ phí và
chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp
Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. Các khoản phí, lệ phí và chi phí này do Bên Mua
chịu trách nhiệm thanh toán;
(ii) Chi phí kết nối, lắp đặt
các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn Hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas,
dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử
dụng cho riêng Căn Hộ hoặc cho riêng Bên Mua. Các chi phí này Bên Mua thanh
toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
(iii) Phí Quản
Lý Hàng Tháng: Kể từ ngày bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo thỏa thuận
tại Điều 8 của Hợp Đồng, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Phí Quản Lý Hàng Tháng theo thỏa thuận tại Khoản 11.4 - Điều 11 của Hợp Đồng.
c) Các Bên thống nhất kể từ
ngày bàn giao Căn Hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng Căn Hộ thì Bên
Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán Phí
Quản Lý Hàng Tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích
như: phí gửi giữ xe, khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp,... cho
nhà cung cấp dịch vụ.
3.2. Phương thức thanh toán:
a) Bên Mua thanh toán bằng đồng Việt Nam thông
qua hình thức trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng theo tài
khoản sau đây hoặc một tài khoản khác do Bên Bán chỉ định và thông báo cho Bên
Mua tại từng thời điểm:
Tên chủ tài khoản : Công ty Cổ phần
Đầu tư và Thương mại Thủ Đô
Số tài khoản : 102010001822786
Ngân hàng : Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam (Vietinbank) - Chi nhánh Nam Thăng Long.
Địa chỉ : 117A (số mới
421), Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
b)
Tất cả các khoản phí Ngân hàng, phí chuyển khoản hoặc
các khoản phí tương tự phải trả hoặc phải tính trên khoản thanh toán đó sẽ do
Bên Mua chịu.
c)
Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời
điểm Bên Bán xuất phiếu thu ghi nhận về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên
Mua (nếu Bên Mua thanh toán bằng tiền mặt) hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có
vào tài khoản của Bên Bán (nếu Bên Mua thanh toán bằng chuyển khoản).
3.3. Thời
hạn thanh toán:
a)
Bên Mua sẽ thanh
toán cho Bên Bán Tổng Giá Trị của Hợp Đồng (trừ khoản Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở
Hữu Chung Trong Tòa Nhà) theo các đợt thanh toán cụ thể quy định tại Phần II
Phụ Lục III của Hợp Đồng này.
b)
Để làm rõ, tiến
độ thanh toán sẽ căn cứ vào tiến độ thi công thực tế. Trường hợp tiến độ thi
công thực tế có sự thay đổi so với tiến độ thi công dự kiến nêu tại Điểm a)
Khoản 3.3 Điều này, tiến độ thanh toán thực tế sẽ được điều chỉnh tương ứng với
tiến độ thi công thực tế. Tuy nhiên trong mọi trường hợp sẽ không sớm hơn hoặc
muộn hơn so với tiến độ dự kiến quá 03 (ba) tháng.
3.4. Điều chỉnh Tổng Giá Trị Hợp Đồng
Trường hợp có sự chênh lệch giữa Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế và Diện
Tích Sử Dụng Căn Hộ như quy định tại Khoản 1.7 - Điều 1 của Hợp Đồng này thì
Tổng Giá Trị Hợp Đồng được điều chỉnh theo nguyên tắc sau:
a)
Nếu sự chênh lệch
nhỏ hơn hoặc bằng 01% (một phần trăm) thì Các Bên không phải điều chỉnh lại
Tổng Giá Trị Hợp Đồng;
b)
Nếu sự chênh lệch
vượt quá 01% (một phần trăm) thì Các Bên điều chỉnh Tổng Giá Trị Hợp Đồng theo theo
công thức lấy Đơn Giá 01m2 quy định tại Mục 1 Phần I Phụ Lục III của Hợp đồng
này (x) với phần chênh lệch giữa Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế được ghi nhận
trong Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ và Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng
này, cụ thể như sau:
(i)
Nếu Diện Tích Sử
Dụng Căn Hộ Thực Tế lớn hơn Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng, Bên
Mua thanh toán giá trị của phần diện tích chênh lệch cho Bên Bán trong vòng 15
(mười lăm) ngày kể từ ngày ký Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ.
(ii)
Nếu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế nhỏ hơn
Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng, Bên Bán hoàn trả giá trị của phần
diện tích chênh lệch cho Bên Mua trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký
Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ.
3.5. Thời hạn thanh toán Kinh Phí Bảo Trì
Phần Sở Hữu Chung Trong Tòa Nhà:
a) Bên Mua có nghĩa vụ thanh
toán cho Bên Bán toàn bộ Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Trong Tòa Nhà cho
Bên Bán theo Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ của Bên Bán.
b) Các Bên nhất trí rằng, trong thời hạn 07
(bảy) ngày kể từ ngày thu Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Trong Tòa Nhà của
Bên Mua hoặc của diện tích khác trong Tòa Nhà, Bên Bán có trách nhiệm gửi
khoản tiền này vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm mở tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam (Vietinbank) - Chi nhánh Nam Thăng Long để tạm quản lý và thông
báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có Tòa Nhà biết.
c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày Ban Quản
Trị Nhà Chung Cư được thành lập, Bên Bán có trách nhiệm bàn giao khoản Kinh Phí
Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Trong Tòa Nhà (bao gồm cả lãi suất tiền gửi) cho
Ban Quản Trị để thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật và có
thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có Tòa Nhà biết. Trường Hợp
Bên Bán không bàn giao khoản kinh phí này thì Ban Quản Trị Nhà Chung Cư có
quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện cưỡng chế buộc Bên Bán
phải bàn giao.
Điều 4.
Chất lượng công trình
4.1
Bên Bán cam kết
bảo đảm chất lượng công trình Nhà Chung Cư trong đó có Căn Hộ với đặc điểm như
nêu tại Điều
2 [l1] của Hợp Đồng theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và
sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu và thiết bị mà Các Bên đã thỏa
thuận và quy định tại Phụ Lục II của Hợp Đồng này.
4.2
Tiến độ xây dựng:
Các bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng Nhà Chung Cư theo
tiến độ dưới đây:
a)
Giai đoạn 1: Dự kiến đến tháng 10/2015 thi công
xong phần móng.
b) Giai đoạn 2: Dự
kiến đến tháng 02/2016 thi công xong tầng 5.
c) Giai đoạn 3: Dự
kiến đến tháng 10/2016 thi công xong tầng 25.
d) Giai đoạn 4: Dự
kiến đến tháng 03/2017 thi công xong phần mái.
e) Giai đoạn 5: Dự
kiến đến tháng 4/2017 hoàn thiện trong nhà và hạ tầng, sân vườn ngoài nhà.
f) Giai đoạn 6: Dự
kiến đến tháng 06/2017 đấu nối hạ tầng kỹ thuật và bàn giao.
4.3
Bên Bán thực hiện
xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu
ở tại Nhà Chung Cư có Căn Hộ của Bên Mua theo quy hoạch, thiết kế, nội dung,
tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4.4
Bên Bán chỉ được
phép bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng khi đã hoàn thành xong
việc xây dựng Căn Hộ và các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết
yếu của Bên Mua tại Khu Nhà Chung Cư theo nội dung Dự Án và tiến độ đã được
phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống
đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt;
hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống thông tin liên lạc[a2] và hệ thống công trình hạ tầng xã hội bảo đảm kết nối
với hệ thống hạ tầng chung của khu vực.
Điều 5.
Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
5.1
Quyền của Bên
Bán:
a)
Yêu cầu Bên Mua
thanh toán Tổng Giá Trị Hợp Đồng theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp Đồng
và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ
thỏa thuận tại Khoản 3.3, 3.4, 3.5 Điều 3 của Hợp Đồng. Việc tính lãi suất
chậm thanh toán được quy định cụ thể tại Khoản 12.1 Điều 12 của Hợp
Đồng này;
b)
Yêu cầu Bên Mua
nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận quy định tại Khoản 8.4 Điều
8 của Hợp Đồng;
c)
Được bảo lưu
quyền sở hữu Căn Hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ và/hoặc bàn giao bản
chính Giấy Chứng Nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ
thanh toán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng và các Phụ Lục, Biên bản thanh lý
(nếu có);
d) Trước khi Ban Quản Trị được thành lập, có quyền ngừng
hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích
khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại, bên đi thuê hoặc bên đi thuê lại Căn Điều 13 Hộ hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp
Đồng mua bán Căn Hộ từ Bên Mua hoặc bên thừa kế, nhận tặng cho Căn Hộ từ Bên
Mua hoặc bất kỳ người lưu trú hoặc cư ngụ nào khác tại Căn Hộ) không thực hiện
đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà chung cư và vi phạm Điều
23 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết
định 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 (sau đây gọi tắt là “Quy Chế số 08”) và/hoặc [l3] Bản Nội Quy Nhà Chung Cư sau khi đã thông báo cho Bên
Mua trước ít nhất 03 (ba) ngày làm việc về hình thức xử lý;
e)
Được quyền thay
đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Nhà Chung Cư có giá trị chất
lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi
trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn Hộ thì phải có sự thỏa thuận
của Bên Mua;
f)
Khi thấy cần
thiết, trên cơ sở thỏa thuận và được sự đồng ý của Bên Mua, có quyền điều
chỉnh, phân chia lại cấu trúc nội thất Căn Hộ trong quá trình thi công xây dựng
và trước khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua cho phù hợp với thực tế sử dụng;
g)
Thực hiện các
quyền và trách nhiệm của Ban Quản Trị trong thời gian chưa thành lập Ban Quản Trị;
ban hành và chỉnh sửa Bản Nội Quy Khu Chung Cư; thành lập Ban Quản Trị; lựa
chọn và ký hợp đồng với Doanh Nghiệp Quản Lý để quản lý vận hành Khu Chung Cư
kể từ khi đưa Nhà Chung Cư vào sử dụng cho đến khi Ban Quản Trị được thành lập;
h)
Được quyền đơn
phương chấm dứt Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ theo quy định tại Điểm c Khoản 15.2
Điều 15 của Hợp Đồng này;
i)
Được quyền yêu
cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm Hợp Đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi
phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong Hợp
Đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
j)
Được quyền yêu cầu Bên Mua
cung cấp đầy đủ các giấy tờ, tài liệu, văn bản, các khoản thuế, phí và lệ phí
để làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua theo quy định của pháp luật và
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bên Bán sẽ thực hiện các thủ tục
cần thiết tại cơ quan có thẩm quyền để Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận theo
quy định hiện hành của pháp luật. Bên Bán không cam kết và không chịu trách
nhiệm trong trường hợp việc xin cấp Giấy Chứng Nhận đối với Căn Hộ cho Bên Mua bị
chậm trễ mà không do lỗi của Bên Bán;
k)
Được toàn quyền sở hữu, sử
dụng, định đoạt, quản lý, kinh doanh, khai thác và các quyền khác phù hợp với
quy hoạch, thiết kế đã được phê duyệt và các quy định của pháp luật liên quan
đối với Phần
Sở Hữu Riêng Của Bên Bán.
l)
Được quyền chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ Dự Án cho Chủ Đầu Tư khác để tiếp tục đầu tư kinh
doanh (nếu có nhu cầu) nhưng phải đảm bảo quyền lợi của Bên Mua. Việc chuyển
nhượng phải được Bên Mua và cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc đầu
tư đồng ý bằng văn bản.
m) Thực hiện các
quyền khác được quy định tại Hợp Đồng này và các phụ lục kèm theo.
5.2
Nghĩa vụ của Bên Bán:
a)
Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy
hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế Căn Hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp Đồng 01
(một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng
nhà có Căn Hộ, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Tòa Nhà Chung Cư có Căn Hộ đã
được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán Căn Hộ;
b)
Cung cấp thông
tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước theo Hợp đồng mua
bán Căn Hộ và tạo điều kiện cho Bên Mua kiểm tra thực tế tại công trình;
c)
Xây dựng nhà ở và
các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ Dự Án và tiến độ
đã được phê duyệt theo quy định tại Điều 4 của Hợp Đồng này, đảm bảo khi bàn
giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
d) Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ và thiết kế công
trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng.
Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và
Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
e)
Đảm bảo chất
lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật Nhà Chung Cư theo đúng tiêu
chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
f)
Ký Hợp đồng bảo lãnh với Ngân hàng có đủ năng lực theo
danh sách do Ngân hàng nhà nước công bố để Ngân hàng thực hiện bảo lãnh nghĩa
vụ tài chính của Bên Bán đối với các khách hàng mua Căn Hộ tại Dự án khi Bên
Bán không bàn giao Căn Hộ theo đúng tiến độ đã cam kết và gửi bản sao Hợp đồng
bảo lãnh cho Bên Mua khi ký kết Hợp đồng mua bán Căn Hộ. [1]
g)
Bảo quản Căn Hộ
trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành Căn Hộ và Nhà
Chung Cư theo quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng;
h)
Bàn giao Căn Hộ
và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn Hộ cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa
thuận trong Hợp Đồng;
i)
Hướng dẫn và hỗ
trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn
thông, truyền hình cáp,...;
j)
Nộp tiền sử dụng
đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn Hộ theo quy định
của pháp luật;
k)
Làm thủ tục để cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua trong thời hạn 50
ngày, kể từ ngày bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua hoặc kể từ thời điểm Bên Mua đã
hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quy định của Hợp Đồng Mua Bán. Thời hạn cấp
Giấy chứng nhận thực tế cho Bên Mua theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên
Mua về việc nộp các giấy tờ, các khoản phí, lệ phí liên quan để Bên Bán
làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy
tờ, các khoản phí, lệ phí theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi
làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề
nghị cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Bán sẽ hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp
lý về Căn Hộ cho Bên Mua;
l)
Tổ chức Hội nghị
nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư nơi có Căn Hộ bán;
thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản Trị Nhà Chung Cư khi Nhà Chung Cư chưa
thành lập được Ban Quản Trị;
m) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp Căn
Hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua;
n)
Nộp phạt vi phạm
Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc
diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp Đồng hoặc theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
o)
Nộp Kinh Phí Bảo
Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật đối với
Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên
Mua vào tài khoản tại ngân hàng, tự chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng hoặc giao
cho Ban Quản Trị Nhà Chung Cư quản lý, sử dụng theo thỏa thuận tại Hợp Đồng
này;
p)
Bên Bán có trách nhiệm bảo vệ thông tin của Bên Mua,
không được phép thu thập, sử dụng, chuyển trao thông tin của Bên Mua cho Bên Thứ
Ba khi chưa có sự đồng ý của Bên Mua, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm
quyền yêu cầu;
q)
Ký Hợp Đồng Hợp
Tác Ba Bên thỏa thuận liên kết quản lý tài khoản để đảm bảo việc mua bán Căn Hộ
thuộc Dự Án cùng với Bên Mua và 01 (một) Ngân hàng Thương Mại theo quy định tại
Mục III Phụ lục III của Hợp Đồng;
r)
Thực hiện các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp Đồng
và các Phụ lục kèm theo.
Điều 6.
Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
6.1
Quyền của Bên
Mua:
a)
Được quyền yêu
cầu Bên Bán cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền
ứng trước theo Hợp đồng mua bán Căn Hộ và kiểm tra thực tế tại công trình;
b)
Nhận bàn giao Căn
Hộ có đặc điểm như quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng này, có chất lượng với các
thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa
thuận kèm theo Hợp Đồng và hồ sơ Căn Hộ theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
c)
Được sử dụng 02
chỗ để xe máy, chỗ để ô tô tùy thuộc vào diện tíchthực tếsử dụng trong bãi đỗ
xe hoặc phần diện tích khác của Nhà Chung Cư. Việc bố trí chỗ để xe ô tô của
khu nhà chung cư phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu nhà chung
cư trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng;
d) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng
Nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện
thủ tục theo thỏa thuận tại Điểm k) Khoản 5.2 Điều 5 của Hợp Đồng này);
e)
Được toàn quyền
sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Hộ đã mua theo quy
định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh
nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao
Căn Hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ;
f)
Nhận Giấy Chứng
Nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% Tổng Giá Trị Căn Hộ {bao gồm: giá trị quyền sử
dụng đất, thuế giá trị gia tăng và Kinh
Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư và Giá Trị Của Phần Diện Tích
Chênh Lệch (nếu có)} và các loại thuế,
phí, lệ phí liên quan đến Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng và theo quy
định của pháp luật;
g)
Yêu cầu Bên Bán
hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã
hội của Nhà Chung Cư nơi có Căn Hộ mua bán theo đúng nội dung, tiến độ Dự
Án đã được phê duyệt;
h)
Có quyền từ
chối nhận bàn giao Căn Hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa
vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường
của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại Khoản 4.4 Điều 4 của Hợp Đồng hoặc
trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn 5%
(năm phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng này.
Việc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm
các điều kiện bàn giao Căn Hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;
i)
Yêu cầu Bên Bán
tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư
nơi có Căn Hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư
theo quy định của Bộ Xây dựng và Bản Nội Quy Nhà Chung Cư;
j)
Yêu cầu Bên Bán
hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn Hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp
Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ tại tổ chức tín dụng;
k)
Yêu cầu Bên Bán cung
cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và kiểm
tra thực tế tại công trình;
l)
Đứng tên sở hữu
và hưởng lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn theo quy định của Ngân hàng Thương
mại trong số các Ngân hàng Thương mại có uy tín mà Bên Bán đã hỗ trợ tìm kiếm,
lựa chọn đối với khoản tiền gửi tương đương 5% Tổng Giá Trị Hợp Đồng mở tại
Ngân hàng này theo quy định tại Phần III Phụ lục III của Hợp Đồng;
m) Thực hiện các quyền khác được quy định trong Hợp Đồng
và các Phụ lục kèm theo Hợp Đồng.
6.2
Nghĩa vụ của Bên
Mua:
a)
Thanh toán đầy
đủ và đúng hạn số tiền mua Căn Hộ, Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung
Nhà Chung Cư và các khoản phải trả khác (nếu có) theo thỏa thuận tại Hợp Đồng
này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua Căn
Hộ của Bên Bán;
b)
Nhận bàn giao
Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng;
c)
Kể từ ngày bàn
giao Căn Hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn Hộ đã mua (trừ các
trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm sự hợp pháp của Căn Hộ và các trường hợp
thuộc trách nhiệm bảo hành căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc
mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên
quan đến Căn Hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp
luật;
d) Kể từ ngày bàn giao Căn Hộ, kể cả trường hợp Bên Mua
chưa vào sử dụng Căn Hộ thì Căn Hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản
lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong
Bản Nội Quy Nhà Chung Cư;
e)
Thanh toán các
khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa
thuận tại Điều 7 của Hợp Đồng;
f)
Thanh toán các
khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh,
thông tin liên lạc... và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do
nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
g)
Thanh toán phí
quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thoả thuận quy định tại Khoản
11.4 Điều 11 của Hợp Đồng, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng Căn Hộ;
h)
Chấp hành các quy
định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản
Nội Quy Nhà Chung Cư;
i)
Tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận
hành nhà chung cư;
j)
Sử dụng Căn Hộ
đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp
Đồng;
k)
Nộp phạt vi phạm
Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc
diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp Đồng hoặc theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
l)
Thực hiện các
nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm
các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
m) Thực hiện các thủ tục cần thiết liên quan đến việc
nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng quy định của Hợp Đồng;
n)
Trước khi Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua, Bên Mua
sẽ không có quyền ra vào hoặc cư trú hoặc sử dụng Căn Hộ nếu không được Bên Bán
đồng ý trước bằng văn bản;
o)
Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây
ảnh hưởng đến các quyền sở hữu và hoạt động kinh doanh của Bên Bán trong Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán;
p)
Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng và bồi thường
thiệt hại theo quy định của pháp luật trong trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại
đối với Phần
Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung;
q)
Ký Hợp Đồng Hợp
Tác Ba Bên thỏa thuận liên kết quản lý tài khoản để đảm bảo việc mua bán Căn Hộ
thuộc Dự Án với Bên Bán và 01 (một) Ngân hàng Thương mại theo quy định tại Mục
III Phụ lục III của Hợp Đồng;
r)
Trước thời điểm
bàn giao Căn Hộ và cùng thời điểm thanh toán Đợt 6, Bên Mua sẽ gửi khoản tiền
tương đương với 5% Tổng Giá Trị Hợp Đồng còn lại vào tài khoản riêng đứng tên
Bên Mua mở tại Ngân hàng Thương mại do Bên Mua lựa chọn trong số các Ngân hàng
Thương mại có uy tín mà Bên Bán đã hỗ trợ tìm kiếm, lựa chọn và ký Hợp Đồng Hợp
Tác Ba Bên thỏa thuận liên kết quản lý tài khoản để đảm bảo việc mua bán Căn Hộ
thuộc Dự Án theo quy định tại Phần III Phụ lục III của Hợp Đồng;
s)
Thực hiện các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp Đồng,
các phụ lục kèm theo.
Điều 7.
Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
7.1
Bên Mua thanh
toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến
việc cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ
tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn Hộ
kể từ thời điểm nhận bàn giao Căn Hộ.
7.2
Bên Bán có
trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên
Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
7.3
Bên Mua có trách
nhiệm nộp các khoản thuế, phí, lệ phí và các loại phí khác liên quan đến việc
mua Căn Hộ theo quy định của pháp luật.
7.4
Bên Mua có trách
nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước
khi thực hiện bán, chuyển nhượng, tặng cho, để thừa kế Căn Hộ đã mua cho người
khác.
Điều 8.
Bàn giao Căn Hộ
8.1
Điều kiện bàn
giao Căn Hộ:
Sau khi Bên Mua đã hoàn thành đầy đủ và đúng hạn các
nghĩa vụ thanh toán đến hạn được quy định chi tiết tại Điều 3 của Hợp Đồng và Bên
Bán đã hoàn thành xong việc xây dựng Căn Hộ như quy định tiết tại Khoản 8.3 Điều
này và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ Dự Án đã
được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực như quy
định tiết tại Điều 4 của Hợp Đồng; diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế không
nhỏ hơn/lớn hơn quá 5% so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp
Đồng này. Tại thời điểm bàn giao, Căn Hộ sẽ được bàn giao cho Bên Mua phù hợp
với thỏa thuận của Các Bên trong Hợp Đồng. Tuy nhiên, Các Bên thống nhất rằng:
a)
Tại thời điểm bàn giao Căn Hộ, nếu Bên Mua phát hiện
căn hộ có khiếm khuyết, sai sót so với mô tả tại Hợp Đồng, Bên Mua có quyền ghi
rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục những điểm không phù hợp vào Phiếu ghi nhận ý
kiến khách hàng khi bàn giao (theo mẫu đính kèm tại Phụ Lục IV). Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các khiếm khuyết, sai
sót này như
được các bên thống nhất tại Phiếu ghi nhận ý kiến khách hàng. Đối với trường hợp Bên Mua ký Phiếu ghi nhận ý kiến khách
hàng khi bàn giao và chưa ký nhận Biên bản bàn giao Căn Hộ, sau khi Bên Bán đã hoàn thành việc khắc phục những điểm
không phù hợp của Căn Hộ so với Hợp Đồng như đã được liệt kê trong Phiếu ghi nhận ý
kiến khách hàng khi bàn giao, Bên Bán sẽ
thông báo cho Bên Mua đến nhận bàn giao Căn Hộ và Bên Mua có nghĩa vụ nhận bàn
giao Căn Hộ phù hợp với quy định tại Khoản 8.4 Điều 8 dưới đây. Đối với trường
hợp Bên Mua đồng ý nhận bàn giao và ký Biên bản bàn giao, để tránh nhầm lẫn
hoặc phát sinh tranh chấp, Các Bên thống nhất rằng mọi khiếm khuyết, sai sót,
hư hỏng (nếu có) đối với Căn Hộ được ghi
trong biên bản bản giao sẽ được áp dụng theo quy định về bảo hành đối với Căn Hộ.
b)
Trường hợp các yêu cầu sửa chữa, khắc phục của Bên
Mua không phù hợp với thông số kỹ thuật của Căn Hộ như mô tả tại Điều 2 của Hợp
Đồng,
Bên Bán có quyền từ chối thực hiện sửa chữa, khắc phục. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được ý
kiến không đồng ý bằng văn bản của Bên Bán (nêu rõ lý do), Bên Mua có thể gửi
thông báo khiếu nại tới Bên Bán (nêu rõ
lý do) và Các Bên sẽ cùng xem xét, khắc phục, trong trường hợp phát sinh tranh
chấp thì việc giải quyết sẽ được thực hiện theo quy định tại Hợp Đồng.
8.2
Bên Bán bàn giao
Căn Hộ cho Bên Mua vào ngày 30/6/2017
(sau đây gọi là “Ngày Bàn Giao Dự Kiến”).
Việc bàn giao Căn Hộ thực tế có thể sớm hơn hoặc
muộn hơn so với Ngày Bàn Giao Dự Kiến
được quy định tại Khoản này nhưng sẽ không sớm hoặc chậm quá 90 (chín
mươi) ngày, kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến; Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho
Bên Mua biết lý do chậm bàn giao Căn Hộ.
Trước ngày bàn giao thực tế Căn Hộ là 30 (ba mươi)
ngày, Bên Bán sẽ gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và
thủ tục bàn giao Căn Hộ theo mẫu quy định tại Phụ Lục VI của Hợp Đồng (“Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ”).
8.3
Căn Hộ được
bàn giao cho Bên Mua theo thiết kế đã được duyệt; sử dụng đúng các thiết
bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã
thỏa thuận trong Hợp Đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại Điểm e) Khoản 5.1
Điều 5 của Hợp Đồng.
8.4
Vào ngày bàn giao
Căn Hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm
tra tình trạng thực tế Căn Hộ so với thỏa thuận trong Hợp Đồng, cùng với
đại diện của Bên Bán đo đạc lại Diện Tích Sử Dụng Thực Tế của Căn Hộ
và ký vào Biên bản bàn giao Căn Hộ. Bên Mua có quyền yêu cầu Bên Thứ Ba (là một
đơn vị tư vấn có chức năng đo đạc độc lập) để xác định lại diện tích sử dụng
Căn Hộ thực tế với chi phí do Bên Mua chịu.
Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy
quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao Căn Hộ theo Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ
của Bên Bán trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày bàn giao Căn Hộ được
nêu trong Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao
Căn Hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa
thuận tại Điểm h) Khoản 6.1 Điều 6 của Hợp Đồng) thì kể từ ngày đến hạn bàn
giao Căn Hộ theo Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ của Bên Bán, Bên Mua được xem là đã
đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn Hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực
hiện xong trách nhiệm bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng, Bên Mua không được quyền
nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao Căn Hộ; việc từ chối
nhận bàn giao Căn Hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm Hợp Đồng và sẽ được
xử lý theo quy định tại Điều 12 của Hợp Đồng.
8.5
Kể từ thời điểm
hai bên ký biên bản bàn giao Căn Hộ hoặc ngày Bên Mua được xem là đã đồng ý,
chính thức nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định tại Khoản 8.4 Điều 8 của Hợp
Đồng, Bên Mua được toàn quyền sử dụng Căn Hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên
quan đến Căn Hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng
Căn Hộ.
8.6
Trường hợp quá 30
(ba mươi) ngày kể từ ngày bàn giao Căn Hộ theo Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ của
Bên Bán và Căn Hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong Hợp đồng mà
Bên Mua không nhận hoặc từ chối nhận bàn giao thì Bên Bán có quyền đơn phương
chấm dứt Hợp đồng theo Điểm c - Khoản 15.2 - Điều 15 của Hợp đồng.
Điều 9.
Bảo hành Căn Hộ
9.1
Bên Bán thực hiện bảo hành Căn Hộ đã bán theo đúng quy
định tại Điều 85 Luật Nhà ở 2014 và các quy định sửa đổi, bổ sung của
Nhà nước vào từng thời điểm.
9.2
Khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, Bên Bán sẽ thông báo
và cung cấp cho Bên Mua 01 (một) bản sao Biên bản nghiệm thu đưa công
trình Nhà Chung Cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng
để các bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.
9.3
Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm: sửa chữa, khắc phục các
hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp,
lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt (nếu có), hệ thống cấp điện sinh hoạt,
cấp điện chiếu sáng, bể nước, hệ thống cấp nước sinh hoạt, hệ thống thoát nước
thải, chất thải sinh hoạt khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối
với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo thời
hạn quy định của nhà sản xuất.
Bên Bán thực hiện bảo hành Căn
Hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các
đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng
cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực
hiện.
9.4
Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán
khi Căn Hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 10 (mười) ngày,
kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán thực hiện bảo hành các hư
hỏng theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng và theo quy định của pháp luật; Bên
Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên
Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu
trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
9.5
Thời gian bảo hành Căn Hộ được tính từ ngày Bên Bán ký
biên bản nghiệm thu đưa nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp
luật về xây dựng, cụ thể là 60 (sáu mươi) tháng.
9.6
Bên Bán không thực hiện bảo hành Căn Hộ trong các trường
hợp sau đây:
a)
Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b)
Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ
người sử dụng hoặc của Bên Thứ Ba nào khác gây ra, kể cả những hư hỏng
do các thiết bị và/hoặc tài sản do Bên Thứ Ba gây ra;
c)
Trường hợp hư hỏng do Sự Kiện Bất Khả Kháng;
d)
Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản
9.5 Điều 9 của Hợp Đồng;
e)
Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa
thuận tại Khoản 9.3 Điều 9 của Hợp Đồng, bao gồm cả những thiết bị, bộ
phận gắn liền Căn Hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không
được sự đồng ý của Bên Bán;
9.7
Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 9.5 Điều
9 của Hợp Đồng, việc sửa chữa các hư hỏng của Căn Hộ thuộc trách nhiệm của Bên
Mua. Việc bảo trì Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung được thực
hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 10.
Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
10.1
Bên Mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển
nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định
của pháp luật về nhà ở sau khi Các Bên ký kết Biên bản bàn giao Giấy chứng nhận
phù hợp với quy định tại Khoản 17.3 - Điều 17 của Hợp đồng.
10.2
Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho
tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy
chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên
Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.
Trong trường hợp Bên Mua
chưa nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán hoặc bộ hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Nhận chưa
được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mà Bên
Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp Đồng cho Bên Thứ Ba thì Các Bên
phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng Hợp Đồng theo quy định của pháp
luật về nhà ở. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí
chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển
nhượng hợp đồng cho Bên Mua.
Hai Bên thống nhất
rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ cho Bên
Thứ Ba sau khi có xác nhận bằng văn bản của Bên Bán nếu đáp ứng đầy đủ các
điều kiện sau đây:
a)
Căn Hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp
tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng
theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với Bên
Thứ Ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng
Hợp Đồng cho Bên Thứ Ba;
b)
Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa
vụ đến hạn liên quan đến Căn Hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận tại
Điều 3 của Hợp Đồng;
c)
Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải đủ điều
kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp
luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng Hợp Đồng;
d)
Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân
thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong Hợp Đồng, các Phụ Lục
đính kèm, Bản Nội Quy Nhà Chung Cư và các thỏa thuận bổ sung (nếu có) tại từng
thời điểm;
và[l4]
e)
Bên Mua và Bên nhận chuyển nhượng của Bên Mua phải tự
chịu trách nhiệm về tất cả các khoản phí, lệ phí, thuế và các phí tổn liên quan
đến việc chuyển nhượng theo quy định của pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng
Hợp Đồng.
10.3.
Cá nhân hoặc pháp nhân được quyền thừa kế tài sản của mỗi
bên theo quy định của pháp luật sẽ được thừa hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ
của Bên đó trong Hợp đồng và có nghĩa vụ phải tuân thủ mọi điều khoản của Hợp
đồng này.
10.4.
Trong cả hai trường hợp nêu tại Khoản 10.2 và Khoản 10.3
Điều 10 của Hợp Đồng, người mua lại Căn Hộ hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng
mua bán Căn Hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên
Mua theo thỏa thuận trong Hợp Đồng và trong Bản Nội Quy Nhà Chung Cư. Bên Bán sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan
đến các tranh chấp, kiện tụng, khiếu nại giữa Bên Mua và bất kỳ Bên Thứ Ba nào
liên quan đến việc chuyển nhượng/chuyển giao Hợp đồng này cũng như việc Bên
Nhận Chuyển Nhượng/Bên Nhận Chuyển Giao quyền và nghĩa vụ của Bên Mua theo Hợp
đồng này không được cấp Giấy Chứng Nhận do hồ sơ chuyển nhượng với Bên Mua
không hợp lệ hoặc không đầy đủ, trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán.
Điều 11.
Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử
dụng Căn Hộ trong Nhà Chung Cư
11.1
Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với Phần Sở Hữu Riêng
Của Bên Mua theo quy định tại Khoản 1.10 - Điều 1 của Hợp đồng này và các trang
thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ như được nêu tại Phụ lục II
của Hợp Đồng này. Ngoài ra, Bên Mua cũng có quyền sở hữu, sử dụng đối với
Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung quy định tại Khoản 11.3 Điều này
của Hợp Đồng.
11.2
Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán bao gồm: (i) các Căn Hộ mà
Bên Bán không bán hoặc chưa bán; (ii) diện tích các tầng hầm (ngoại trừ các phần diện tích để xe đạp, xe cho người khuyết tật,
xe động cơ hai bánh, ba bánh, nếu có); (iii) các trang thiết
bị kỹ thuật sử dụng riêng của Bên Bán như được quy định tại Phần B Phụ Lục V
của Hợp đồng này; và (iv) các khu vực khác thuộc Khu Căn Hộ nằm ngoài Khu Vực
Sở Hữu Riêng Của Bên Mua, Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Khác và Phần Diện
Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung.
Để tránh nhầm lẫn, Phần
Sở Hữu Riêng của Bên Bán sẽ thuộc quyền sở hữu duy nhất của Bên Bán.
Bên Mua và các chủ sở
hữu/người sử dụng Căn Hộ trong Khu Nhà Chung Cư được phép sử dụng một số tiện
ích trong Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán với điều kiện phải tuân thủ đầy đủ và
nghiêm túc các quy định về quản lý và sử dụng các tiện ích này do Bên Bán toàn
quyền quyết định tùy từng thời điểm và phù hợp với quy định của pháp luật.
11.3
Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung được quy
định chi tiết tại Phần A Phụ Lục V của Hợp Đồng.
11.4. Hai bên nhất trí thỏa
thuận mức Phí Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư như sau:
a)
Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên
Mua theo quy định tại Điều 8 của Hợp Đồng này đến thời điểm Ban Quản Trị
Nhà Chung Cư được thành lập và ký Hợp Đồng quản lý, vận hành nhà ở với doanh nghiệp
quản lý: mức phí quản lý là 10.000 đồng/m2/ tháng (chưa bao gồm VAT)
và được tính theo Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực tế được quy định cụ thể trong
Biên bản bàn giao Căn Hộ. Mức phí này được tính toán dựa trên giá thành dịch vụ
và chi phí tham khảo tại thời điểm ký kết Hợp Đồng và có thể được Bên Bán điều
chỉnh dựa trên thay đổi về đơn giá dịch vụ và chi phí có liên quan tại thời
điểm bàn giao Căn Hộ và không cao hơn mức thu tối đa (giá trần) do Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội ban hành. Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này sau
khi nhận bàn giao Căn Hộ (không phụ thuộc vào việc Bên Mua có sử dụng Căn Hộ
hay không) với mức phí và vào thời điểm theo Thông báo cụ thể của Bên Bán.
b)
Danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành Nhà
Chung Cư mà Bên Bán cung cấp cho Bên Mua trước khi thành lập Ban Quản Trị được
quy định tại Bản Nội Quy Nhà Chung Cư đính kèm Hợp Đồng.
c)
Sau khi Ban Quản Trị Nhà Chung Cư được thành lập thì
danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận
hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban Quản Trị
Nhà Chung Cư thỏa thuận với doanh nghiệp quản lý. Bên Bán thu Phí Quản Lý với
mức phí hợp lý để đảm bảo chất lượng dịch vụ tại Khu Chung Cư trên cơ sở tuân
thủ mức thu tối đa (giá trần) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành và
mức phí này có thể được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế tại từng thời điểm.
Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng khác do
Bên Bán hoặc doanh nghiệp quản lý quy định theo thỏa thuận với Bên Mua và chỉ
thu khi Bên Mua sử dụng dịch vụ.
Điều 12.
Xử lý vi phạm Hợp Đồng
12.1
Hai bên thống
nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua
Căn Hộ và/hoặc Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư theo lịch
biểu thanh toán được quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng như sau:
a)
Nếu quá 10
(mười) ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua Căn Hộ theo
thỏa thuận tại Hợp Đồng này thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên
tổng số tiền chậm thanh toán là 150% (một
trăm năm mươi phần trăm) theo lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 12 (mười hai) tháng
do Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) -
Chi nhánh Nam Thăng Long công
bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày đến hạn thanh toán đến
ngày thực trả;
b)
Riêng trường hợp
chậm thanh toán Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung quy định tại Khoản 3.5 -
Điều 3 của Hợp đồng này thì cùng với việc phải thanh toán ngay Kinh Phí Bảo Trì
Phần Sở Hữu Chung, Bên Mua sẽ có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán một khoản tiền
lãi với lãi suất bằng với lãi suất tiền gửi tính trên số tiền Kinh Phí Bảo Trì
Phần Sở Hữu Chung chưa thanh toán theo lãi suất kỳ hạn 12 (mười hai) tháng của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam (Vietinbank) - Chi nhánh Nam Thăng Long mà
Bên Bán mở tài khoản quản lý Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung kể từ thời điểm
nhận bàn giao Căn Hộ quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này cho đến khi Bên Mua
thực nộp khoản kinh phí này.
c)
Trong quá trình
thực hiện Hợp Đồng, nếu tổng thời gian Bên Mua trễ hạn thanh toán của tất cả
các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp Đồng vượt quá 60 (sáu
mươi) ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo thỏa
thuận tại Điểm c - Khoản 15.2 - Điều 15 của Hợp Đồng này.
d)
Không kể đến các
quy định nêu tại Điểm a, b, và c - Khoản này, trong trường hợp này Bên Mua
chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán bất kỳ khoản tiền nào theo quy định tại Hợp
đồng này, Các Bên thống nhất rằng, nếu Bên Mua đồng ý tại từng thời điểm cụ
thể, Bên Bán có thể áp dụng quy định tại Điểm a,b và c - Khoản này để xử lý
hoặc gia hạn thời hạn bàn giao Căn Hộ thêm một khoảng thời gian nhất định nhưng
trong mọi trường hợp không vượt quá thời gian Bên Mua chậm thanh toán của tất
cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp Đồng. Trong trường hợp
này, Bên Mua được hoàn trả hoặc được khấu trừ (nếu Bên Mua đã thanh toán một
phần) một khoản lãi quá hạn tương ứng với tỷ lệ của Thời Gian Gia Hạn Bàn Giao
trên tổng tổng thời gian Bên Mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải
thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp Đồng theo nguyên tắc tính sau đây:
Khoản tiền lãi quá hạn
được hoàn trả/khấu trừ
|
=
|
Thời Gian Gia Hạn Bàn Giao
|
x
|
Khoản lãi quá hạn mà Bên
Mua phải trả do chậm thanh toán
|
tổng thời gian Bên Mua trễ hạn thanh toán của tất cả
các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp Đồng
|
12.2.
Hai bên thống
nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao Căn Hộ cho
Bên Mua như sau:
a)
Nếu Bên Mua đã
thanh toán đầy đủ và đúng hạn tất cả các đợt thanh toán theo đúng tiến độ quy
định trong Hợp Đồng hoặc đã khắc phục vi phạm về nghĩa vụ thanh toán nhưng quá
thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến theo quy định tại Điều
8 của Hợp Đồng mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua thì Bên Bán
phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất 150% (một trăm năm mươi phần trăm) theo lãi suất tiền gửi có
kỳ hạn 12 tháng do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
(Vietinbank) - Chi nhánh Nam Thăng Long công bố tại thời điểm thanh toán tính trên tổng số
tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán (trừ tiền thuế giá trị gia tăng.
Riêng đối với khoản thuế giá trị gia tăng tính trên khoản tiền mua Căn hộ mà
Bên Mua đã nộp, Bên Bán sẽ hoàn trả cho Bên Mua sau khi hoàn tất các thủ tục kê
khai và được cơ quan thuế hoàn trả hoặc khấu trừ khoản thuế này), thời gian
tính lãi kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn Hộ cho đến ngày Bên Bán bàn giao Căn
Hộ thực tế cho Bên Mua.
b)
Với điều kiện Bên
Mua đã thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Điều
3 của Hợp đồng này hoặc đã khắc phục vi phạm về nghĩa vụ thanh toán, nếu Bên
Bán chậm bàn giao Căn Hộ quá 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến theo thỏa
thuận tại Điều 8 của Hợp Đồng thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện Hợp
Đồng với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao Căn Hộ mới theo Điểm d -
Khoản 12.1 Điều này hoặc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo thỏa thuận tại Điểm
d - Khoản 15.2 - Điều 15 của Hợp Đồng này.
Điều 13.
Cam kết của các bên
13.1
Bên Bán cam kết:
a)
Căn Hộ nêu tại
Điều 2 của Hợp Đồng thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán
cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
b)
Căn Hộ nêu tại
Điều 2 của Hợp Đồng được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản
vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu
xây dựng theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
c)
Trên cơ sở được
Bên Mua đồng ý, Bên Bán có thể tiến hành việc điều chỉnh, thay đổi nhỏ trong
thiết kế, nội thất của Căn Hộ với điều kiện là các điều chỉnh, thay đổi đó
không làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng, kết cấu của các hạng mục chính của
Căn Hộ và đảm bảo các quy định hiện hành.
13.2
Bên Mua cam kết:
a)
Đã tìm hiểu, xem
xét kỹ thông tin về Căn Hộ;
b)
Đã được Bên Bán
cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến
Căn Hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp Đồng cũng như các
phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để
kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c)
Có quyền hợp pháp
để mua Căn Hộ và đứng tên sở hữu Căn Hộ. Việc Bên Bán ký kết và thực hiện các
giao dịch quy định trong Hợp đồng này sẽ không dẫn đến việc vi phạm bất kỳ quy
định nào của pháp luật hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà
Bên Mua đã biết hoặc phải biết khi ký kết Hợp đồng này; hoặc yêu cầu Bên Mua
phải có được bất kỳ phê chuẩn hay chấp thuận nào hoặc gửi bất kỳ thông báo nào
hay đăng ký với bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào khác.
d)
Số tiền mua Căn
Hộ thỏa thuận trong Hợp Đồng là hợp pháp, không có tranh chấp với bên
thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản
tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng. Trong trường
hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn Hộ thì Hợp Đồng vẫn có
hiệu lực đối với Các Bên;
e)
Cung cấp các giấy
tờ cần thiết hoặc thực hiện các công việc liên quan để thực hiện Hợp đồng này khi
Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
cho Bên Mua;
f)
Đã nghiên cứu kỹ,
hiểu rõ và đồng ý với các quy định hợp pháp trong Bản Nội Quy Nhà Chung Cư đính
kèm của Hợp đồng cũng như đồng ý ký các cam kết, xác nhận đối với Bản Nội Quy
Nhà Chung Cư. Bên Mua cam kết tuân thủ và thông báo để người sử dụng Căn Hộ
tuân thủ nghiêm túc các quy định tại Bản Nội Quy Nhà Chung Cư.
13.3
Cam kết của Các
Bên:
a)
Việc ký kết Hợp
Đồng giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
b) Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, Khoản, Điểm
trong Hợp Đồng bị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể
thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, Khoản, Điểm
khác của Hợp Đồng vẫn có hiệu
lực thi hành đối với Hai Bên. Hai Bên sẽ thống nhất sửa đổi các
Điều, Khoản, Điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc
không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí
của Hai Bên;
c) Các Bên xác nhận:
(i) Đã đọc kỹ, hiểu rõ toàn bộ các điều khoản và điều kiện ghi trong Hợp đồng
này; (ii) Công nhận là nội dung được thể hiện đúng với ý chí của Các Bên; (iii)
Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung của Hợp đồng.
Điều 14.
Sự kiện bất khả kháng
14.1
Các bên nhất
trí thỏa thuận rằng các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường
trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần
thiết và khả năng cho phép sẽ được coi là sự kiện bất khả kháng bao gồm
các sự kiện như:
a)
Do chiến tranh có tuyên chiến hoặc
không tuyên chiến, bạo loạn, phiến loạn, khởi nghĩa, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ
lụt, động đất, bão tố, các thảm họa tự nhiên khác, tình trạng khẩn cấp quốc
gia, bãi công hay hành động có tính liên kết của công nhân;
b)
Do thay đổi chính
sách pháp luật của Nhà nước hoặc do phải thực hiện qui tắc, qui định, quyết
định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền hay cơ quan chức năng hoặc lệnh
của bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào không do lỗi của các Bên;
c)
Do tai nạn, ốm
đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế; hoặc
d) Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
14.2
Mọi trường hợp
khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả
kháng.
14.3
Khi xuất hiện
một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại Khoản 14.1 Điều
14 của Hợp Đồng thì Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng
phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại biết trong thời hạn 10(mười)
ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng cùng giấy tờ chứng
minh hợp lý, hợp lệ về lý do bất khả kháng. Việc Bên bị tác động bởi sự
kiện bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không
bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp Đồng và cũng không phải là cơ sở
để Bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp Đồng.
14.4
Việc thực hiện
nghĩa vụ theo Hợp Đồng của các Bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự
kiện bất khả kháng. Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau
khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại Điểm b) Khoản 15.2
Điều 15 của Hợp Đồng.
Điều 15.
Chấm dứt Hợp Đồng
15.1
Hợp đồng này sẽ
thanh lý sau khi Các Bên tiến hành bàn giao Giấy chứng nhận và Các Bên đã thực
hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này, các Phụ Lục
kèm theo và Biên bản thanh lý Hợp đồng. Trong trường hợp này, Các Bên thống
nhất rằng Bản Nội Quy Nhà Chung Cư được coi là một tài liệu độc lập với Hợp
đồng này và sẽ tiếp tục có hiệu lực ràng buộc Các bên không phụ thuộc vào hiệu
lực của Hợp đồng.
15.2
Hợp Đồng được
chấm dứt trước thời hạn khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a)
Hai Bên đồng ý
chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thoả
thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp Đồng;
b)
Trong trường hợp
Bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng không thể khắc phục được để tiếp tục
thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ
ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và Các Bên cũng không có thỏa thuận khác thì
một trong Hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và việc chấm dứt
Hợp đồng này không bị coi là vi phạm Hơp đồng;
c)
Bên Bán có quyền
chấm dứt Hợp đồng theo các nội dung sau:
(i)
Bên Bán có quyền
đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
trong trường hợp Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo Hợp đồng phù hợp với Điểm
c) Khoản 12.1 - Điều 12 của Hợp đồng này và/hoặc nghĩa vụ nhận bàn giao Căn Hộ
theo quy định tại Khoản 8.6 Điều 8 của Hợp đồng này mà không được sự chấp thuận
bằng văn bản của Bên Bán;
(ii)
Trường hợp Bên
Bán thực hiện quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định nêu trên, Bên
Bán được quyền tự do chào bán Căn hộ cho bất kỳ Bên Thứ Ba nào mà không cần có
sự đồng ý của Bên Mua. Đồng thời Bên Bán có quyền yêu cầu Bên Mua phải bồi
thường mọi chi phí, phí tổn và thiệt hại phát sinh do việc chấm dứt Hợp đồng mà
Bên Bán phải gánh chịu.
(iii)
Trong trường hợp
Bên Bán thực hiện quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Bên Bán phải gửi thông
báo bằng văn bản qua đường bưu điện cho Bên Mua đến địa chỉ liên lạc của Bên
Mua ghi tại phần đầu của Hợp đồng này; và Hợp đồng chấm dứt vào ngày Bên Mua
nhận được thông báo của Bên Bán (theo quy định tại Điều 16 của Hợp Đồng). Bên
Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh toán sau khi khấu trừ các khoản
tiền lãi chậm trả quy định tại Khoản 12.1 Điều 12 của Hợp Đồng, các chi phí,
phí tổn và thiệt hại thực tế mà Bên Bán phải gánh chịu do việc chấm dứt Hợp
đồng và khoản phạt mà Bên Mua phải chịu là 08% (tám phần trăm) tính trên Tổng
Giá Trị Hợp Đồng. Việc hoàn trả tiền này phải được Bên Bán thực hiện ngay sau
khi Bên Mua bàn giao cho Bên Bán toàn bộ bản chính hồ sơ mua bán Căn Hộ, trừ
trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác.
(iv)
Ngoài trách nhiệm
hoàn trả số tiền còn lại, Bên Bán không có bất kỳ trách nhiệm hay nghĩa vụ nào
khác đối với Bên Mua, Bên Mua phải thực hiện mọi thủ tục hay ký kết các giấy tờ
cần thiết để Bên Bán thực hiện quyền bán Căn Hộ cho Bên Thứ Ba theo quy định
tại Điểm này.
d) Bên Mua thực hiện quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng
theo các nội dung như sau:
(i)
Bên Mua có quyền
đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
trong trường hợp Bên Bán vi phạm nghĩa vụ bàn giao Căn Hộ theo quy định tại
Điểm b) Khoản 12.2 Điều 12 của Hợp đồng này;
(ii)
Trong trường hợp
Bên Mua thực hiện quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định nêu trên,
Bên Mua gửi thông báo bằng đường bưu điện cho Bên Bán đến địa chỉ liên lạc của
Bên Bán ghi tại phần đầu của Hợp đồng này và Hợp đồng chấm dứt hiệu lực vào
ngày Bên Bán nhận được thông báo của Bên Mua (theo quy định tại Điều 16 của Hợp
Đồng). Bên Bán có nghĩa vụ hoàn trả các khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán
tính đến thời điểm chấm dứt Hợp đồng (không tính lãi) và khoản tiền lãi chậm
bàn giao theo quy định tại Điểm a) Khoản 12.2 - Điều 12 của Hợp đồng) tính từ
ngày đến hạn bàn giao cho đến ngày chấm dứt Hợp đồng và các khoản chi phí, phí
tổn thiệt hại thực tế khác mà Bên Mua phải chịu do việc chấm dứt Hợp đồng. Đồng
thời Bên Bán phải trả thêm cho Bên Mua một khoản phạt là 8% tính trên Tổng Giá
Trị Hợp Đồng. Việc thanh toán này phải được Bên Bán Thực hiện trong vòng 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp Đồng, trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận
khác. Riêng đối với khoản thuế giá trị gia tăng tính trên khoản tiền mua Căn hộ
mà Bên Mua đã nộp, Bên Bán sẽ hoàn trả cho Bên Mua sau khi hoàn tất các thủ tục
kê khai và được cơ quan thuế hoàn trả hoặc khấu trừ khoản thuế này.
(iii)
Trong trường hợp
Bên Bán không thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định ở mục này, Bên Mua có
quyền yêu cầu Ngân hàng thương mại đã ký kết Hợp đồng bảo lãnh với Bên Bán theo
quy định tại Điểm f) Khoản 5.2 Điều 5 của Hợp Đồng thực hiện nghĩa vụ tài chính
của Bên Bán đối với Bên Mua.
15.3. Sau khi
Hợp đồng chấm dứt, mỗi bên vẫn phải giải quyết những nghĩa vụ còn tồn đọng đối
với bên kia theo quy định tại Hợp đồng này và các quy định pháp luật có liên
quan. Riêng đối với trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn quy định tại
Điểm b) Khoản 15.2 Điều này, không bên nào bị xem là vi phạm Hợp đồng và Các
Bên sẽ: (i) không phải đền bù thiệt hại cho nhau; (ii) phải có trách nhiệm tất
toán, xác định mức độ hoàn thành của Hợp đồng để giải quyết vấn đề tồn đọng làm
căn cứ và tiến hành thanh lý Hợp đồng này; (iii) Bên Mua sẽ nhận lại khoản tiền
tương ứng với khoản tiền mà Công ty bảo hiểm đền bù cho Bên Bán được phân bổ
tương ứng với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ hoặc một khoản tiền trả thêm (nếu có) do
Bên Bán quyết định tùy vào từng trường hợp. Trong trường hợp pháp luật có quy
định khác thì thực hiện theo quy định pháp luật.
Điều 16.
Thông báo
16.1
Bất kỳ thông báo,
yêu cầu, thông tin, mọi thay đổi về trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi trong
các điều khoản đã thỏa thuận, khiếu nại phát sinh liên quan đến Hợp Đồng này
phải được lập thành văn bản bằng tiếng Việt và gửi đến các địa chỉ ở phần đầu
Hợp Đồng này hoặc địa chỉ thay đổi sau này theo thông báo của Các Bên;
16.2
Hình thức gửi
thông báo: Trong trường hợp không có thỏa thuận khác, tất cả các thông báo sẽ
được gửi qua bưu chính hoặc giao trực tiếp. Khi bưu điện không phát thư được vì
bất cứ lý do gì thì bên thông báo sẽ thông tin cho bên kia được biết và gửi
thông báo bằng fax hoặc thư điện tử cho bên kia. Trong một số trường hợp đặc
biệt hoặc khẩn cấp, một trong Các Bên đồng ý hình thức thông báo cho bên kia
bằng điện thoại trực tiếp.
16.3
Các Bên thống
nhất rằng, nếu Bên Mua có nhiều người thì Bên Mua sẽ ủy quyền cho một người thuộc
Bên Mua để làm người đại diện nhận thông báo và chịu trách nhiệm về việc đại
diện nhận thông báo đó của Bên Mua.
16.4
Các Bên thống
nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại được coi là đã nhận nếu
gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo
theo thỏa thuận tại Khoản 16.1, Khoản 16.2 và Khoản 16.3 Điều này và thời gian
được xác định như sau:
a)
Khi giao trực
tiếp: là ngày gửi và có chữ ký của người nhận thông báo;
b)
Khi gửi qua bưu
điện: sau 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày đóng dấu của bưu điện đến;
c)
Khi gửi qua fax:
là thời điểm Bên đó nhận được tín hiệu chuyển fax thành công;
d)
Khi gửi bằng thư
điện tử: là ngày gửi thư điện tử thành công.
16.5. Các Bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị
thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo, khi đã có thay đổi
về địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo,…mà Bên có thay đổi không thông
báo lại cho Bên kia biết thì Bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc
Bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo. Riêng đối với trường hợp
Bên Mua thay đổi về địa chỉ, việc thay đổi địa chỉ chỉ được coi là có hiệu lực
khi Bên Bán đóng dấu xác nhận vào thông báo thay đổi địa chỉ của Bên Mua.
16.6. Để tránh
hiểu nhầm, mỗi bên cam kết địa chỉ của mỗi bên được nêu tại phần đầu của Hợp Đồng
này và địa chỉ thay đổi nêu trong thông báo thay đổi địa chỉ của mỗi bên sau
ngày ký kết Hợp Đồng này (nếu có) là chính xác. Trong trường hợp một bên đã gửi
thông báo theo quy định nêu tại Điều này nhưng Bên kia không nhận được, vì bất
cứ lý do gì, thì Bên gửi thông báo cũng không phải chịu trách nhiệm liên quan
đến việc Bên kia không nhận được thông báo.
Điều 17:
Đăng ký quyền sở hữu cho Bên Mua
17.1.
Trong thời hạn 50
(năm mươi) ngày kể từ ngày kể từ ngày bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải
làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên
Mua trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện làm thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận. Khi
nhận được thông báo của Bên Bán về việc thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết
để xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Căn Hộ theo quy định của pháp luật, Bên Mua phải
có mặt tại địa điểm và thời gian mà Bên Bán yêu cầu để Bên Bán hướng dẫn Bên
Mua hoàn thiện các hồ sơ pháp lý liên quan để nộp hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Nhận
cho Bên Mua theo quy định của pháp luật và phải thực hiện đúng, đầy đủ các
hướng dẫn và yêu cầu của Bên Bán bao gồm cả việc chuẩn bị và cung cấp các giấy
tờ, tài liệu liên quan.
17.2.
Trong thời hạn 30
(ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không có
mặt vào thời gian và địa điểm theo Thông báo của Bên Bán và/hoặc không nộp đầy
đủ các giấy tờ theo thông báo và/hoặc thực hiện không đúng hướng dẫn và yêu cầu
của Bên Bán dẫn đến việc cấp Giấy Chứng Nhận bị chậm trễ thì Bên Bán không chịu
trách nhiệm về việc thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua bị kéo dài.
Sau khi có thông báo của cơ quan nhà nước có liên
quan, Bên Mua chịu trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy Chứng Nhận
và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) để được cấp Giấy Chứng Nhận.
17.3.
Bên Bán không cam
kết và không chịu trách nhiệm trong trường hợp việc cấp Giấy Chứng Nhận bị chậm
trễ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền, do lỗi của Bên Mua hoặc bất kỳ Bên Thứ Ba
nào mà không do lỗi của Bên Bán.
Sau khi Bên Bán nhận được Giấy Chứng Nhận mang tên Bên
Mua từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Bên Bán sẽ gửi cho Bên Mua thông báo về
việc bàn giao Giấy Chứng Nhận theo mẫu đính kèm tại Phụ Lục VIII của Hợp Đồng
(“Thông Báo Bàn Giao Giấy Chứng Nhận”),
để làm cơ sở cho việc Bên B thực hiện thanh toán đợt cuối theo Khoản 3.3 - Điều
3 của Hợp Đồng, trừ trường hợp quy định tại Khoản 17.4 Điều này.
Sau khi Bên Mua hoàn thành các nghĩa vụ thanh toán và
các nghĩa vụ tài chính khác còn tồn đọng theo Hợp Đồng này, Bên Bán sẽ tiến
hành bàn giao Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua và Các Bên ký kết Biên bản bàn giao
Giấy Chứng Nhận theo mẫu đính kèm tại Phụ Lục X của Hợp Đồng (“Biên Bản Bàn Giao Giấy Chứng Nhận”).
17.4.
Các Bên thống
nhất rằng, trong trường hợp quy định tại Khoản 17.2 Điều này không được Bên Mua
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, chính xác dẫn đến việc cấp Giấy Chứng Nhận
theo quy định của pháp luật không thể thực hiện được hoặc bị chậm trễ thì sau
30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên Bán cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về Căn Hộ
cho Bên Mua theo quy định tại Điểm k) Khoản 5.2 Điều 5 của Hợp Đồng, Bên Mua
vẫn phải thanh toán khoản tiền 5% còn lại cuối cùng trong Tổng Giá Trị Hợp Đồng
cho Bên Bán.
17.5.
Kể từ ngày Các
Bên ký kết Biên Bản Bàn Giao Giấy Chứng Nhận hoặc kết thúc thời hạn nêu tại
Khoản 17.4 Điều này và Bên Mua đã hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thanh toán Tổng
Giá Trị Căn Hộ, Bên Bán được coi là hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình
theo Hợp Đồng này và sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện,
tranh chấp nào có liên quan đến Căn Hộ và Giấy Chứng Nhận, trừ nghĩa vụ bảo
hành Căn Hộ theo Điều 9 của Hợp Đồng.
Điều 18. Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
18.1. Hợp
Đồng này được diễn giải và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam
18.2. Trường hợp các bên có tranh
chấp về các nội dung của Hợp Đồng thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua
thương lượng, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau căn cứ trên nền tảng
pháp luật Việt Nam hiện hành.
18.3. Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày một
trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà
tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai bên có
quyền yêu cầu Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 19: Hiệu lực của Hợp Đồng
19.1.
Hợp Đồng có hiệu lực và ràng buộc Các Bên kể từ khi
được đại diện có thẩm quyền của Các Bên ký kết và chỉ chấm dứt hiệu lực khi cả
hai Bên đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ của mỗi bên quy định tại Hợp Đồng này,
Phụ Lục kèm theo và các văn bản thỏa thuận khác hoặc chấm dứt trước thời hạn
theo quy định tại Khoản 12.2 Điều 12 Hợp
Đồng này;
19.2.
Hợp Đồng này cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa Các
Bên và thay thế mọi thỏa thuận trước đây dù bằng lời nói hay bằng văn bản liên
quan đến nội dung của Hợp Đồng này;
19.3.
Việc bất kỳ
quy định nào của Hợp Đồng này không có hiệu lực sẽ không ảnh hưởng tới hiệu lực
của bất kỳ quy định nào khác trong Hợp Đồng.
19.4.
Các Bên xác nhận
và đồng ý rằng, trường hợp có sai sót trong việc nhập thông tin, số liệu hoặc
sai sót do tính toán trong quá trình làm Hợp Đồng, mà Bên Bán hoặc Bên Mua
chứng minh được thông tin, số liệu đó là sai theo các điều khoản điều kiện của
Hợp Đồng, các phụ lục và/hoặc các văn bản, thỏa thuận liên quan mà các bên đã
ký kết, thống nhất trên thực tế thì Bên kia phải chấp nhận các số liệu, thông
tin điều chỉnh.
19.5.
Các sửa đổi và bổ
sung của Hợp Đồng này chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản dưới hình thức
Phụ Lục Hợp Đồng và phải được đại diện có thẩm quyền của Các Bên ký kết. Các
Phụ Lục đính kèm Hợp Đồng này, Các Biên bản/văn bản liên quan (nếu có) và các
sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của Các Bên là một phần không tách rời của Hợp
Đồng và có hiệu lực thi hành đối với Các Bên như Hợp Đồng.
19.6.
Kèm theo Hợp Đồng là 10 Phụ lục, bao gồm 01 (một)
bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng
tầng có Căn Hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa Nhà Chung Cư có
Căn Hộ nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng đã được phê duyệt, 01 (một) Bản Nội Quy
quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng Căn
Hộ, 01 (một) bản sao Hợp đồng bảo lãnh của Ngân hàng đối với nghĩa vụ tài
chính của Bên Bán.
19.7.
Hợp Đồng này có 19 (mười chín) Điều, được lập thành
05 (năm) bản gốc bằng tiếng Việt có cùng nội dung và giá trị pháp lý. Bên Mua
giữ 01 (một) bản, Bên Bán giữ 04 (bốn) bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ
phí và thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.
BÊN MUA
(ký và ghi
rõ họ tên, nếu là tổ chức mua nhà thì đóng dấu của tổ chức)
|
BÊN BÁN
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI THỦ ĐÔ
|
[1] Bên Bán
sẽ thực hiện nghĩa vụ này khi có hướng dẫn chi tiết của Ngân hàng nhà nước về
bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của Chủ Đầu Tư đối với khách hàng.
[l3]Dẫn
chiếu này chính xác vì Điều 13 là các hành vi nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng
nhà chung cư
[l4]????
NỘI QUY QUẢN LÝ CHUNG CƯ
BẢN NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG CHUNG CƯ
Dự án ECOLIFE CAPITOL
CHƯƠNG I
CÁC QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Định nghĩa và diễn giải
1.
Các
thuật ngữ được sử dụng trong Bản Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Chung Cư này (“Bản
Nội Quy”) sẽ có ý nghĩa như sau:
a)
“Ban Quản Trị” bao gồm các
thành viên do Hội Nghị Nhà Chung Cư bầu ra và được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền công nhận phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
b)
“Bản Nội Quy” là Bản nội quy
quản lý sử dụng nhà chung cư này và các sửa đổi, bổ sung tùy từng thời
điểm.
c)
“Căn Hộ” là một căn hộ trong Tòa Nhà.
d)
“Chủ Đầu Tư” là Công ty Cổ phần
Đầu tư và Thương mại Thủ Đô - Mã số Doanh nghiệp/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh
nghiệp 0101590595 do Sở Kế hoạch Đầu
tư thành phố Hà Nội cấp ngày 23/12/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 14 ngày
30/09/2015
e)
“Chủ Sở Hữu Căn Hộ” là người
có quyền sở hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn Hộ trên cơ sở: (i)
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc tên gọi khác theo quy định của pháp luật
(“Giấy Chứng Nhận”) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành; hoặc (ii) hợp đồng mua bán, văn bản chuyển nhượng, tặng
cho, thừa kế phù hợp với quy định của pháp luật và Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ
trong trường hợp Căn Hộ chưa được cấp Giấy Chứng Nhận; và các trường hợp khác
theo quy định của pháp luật.
f)
“Cư Dân” bao gồm các
Chủ Sở Hữu Căn Hộ và Những Người Cư Ngụ Khác trong Khu Chung Cư.
g)
“Doanh Nghiệp Quản Lý” là đơn vị cung cấp
các dịch vụ quản lý và vận hành Khu Chung Cư theo hợp đồng
ký với Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị.
h)
“Khu
Chung Cư” có nghĩa là toàn bộ A1, A2 tọa lạc trên Dự Án được xây dựng phù hợp với
Giấy phép xây dựng số 21/GPXD-SXD do UBND thành phố Hà Nội - Sở Xây Dựng cấp ngày 13 tháng 04. năm 2015
i)
“Hội Nghị Nhà Chung Cư” là hội nghị có sự
tham gia của Cư Dân trong Khu Chung Cư do Chủ Đầu Tư chủ
trì triệu tập lần đầu, và Ban Quản Trị chủ trì triệu tập các lần tiếp theo được
quy định cụ thể tại Bản Nội Quy này;
j)
“Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ” là hợp đồng ký
giữa Chủ Đầu Tư và Chủ Sở Hữu Căn Hộ để chuyển nhượng quyền sở hữu Căn Hộ
từ Chủ Đầu Tư sang Chủ Sở Hữu Căn Hộ.
k)
“Những Người Cư Ngụ Khác” là những người sử
dụng, thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ Sở Hữu
Căn Hộ, khách thăm, người được mời của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, bên đi thuê, bên nhận
chuyển nhượng, bên thuê lại, người có hộ khẩu tạm trú, thường trú hợp
pháp tại mỗi Căn Hộ trong Khu Chung Cư
hoặc bất kỳ người nào khác mà Chủ Sở Hữu Căn Hộ cho phép được vào hay sống
trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay
dài hạn.
l)
“Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư” là phần diện
tích và không gian trong khuôn viên Khu Chung Cư, ngoài Phần Sở Hữu
Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Thứ Ba và Phần Sở Hữu
Riêng Của Chủ Đầu Tư và các trang thiết bị công cộng thuộc sở hữu, sử dụng
chung như được liệt kê tại Khoản 3 Điều 15 Bản Nội Quy này
m)
“Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ” hoặc “Phần
Sở Hữu Riêng Của Bên B” là phần Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ
được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ và các
trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với Căn Hộ, như được xác định chi tiết tại Phụ
Lục II của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
n)
“Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư” hoặc “Phần
Sở Hữu Riêng Của Bên A” là diện tích và khu vực trong Khu Chung Cư thuộc
quyền sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư, nhưng Chủ Đầu Tư không bán mà giữ lại để sử
dụng hoặc kinh doanh và Chủ Đầu Tư cũng không phân bổ giá trị phần diện tích
thuộc sở hữu riêng này vào giá bán như quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Bản Nội
Quy này.
o)
“Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Thứ Ba” là phần diện
tích và khu vực thuộc quyền sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư được chuyển nhượng
cho bên thứ ba.
p)
“Phí Quản Lý” nghĩa là các khoản
phí và chi phí phải thanh toán cho các dịch vụ quản lý và vận hành như
được quy định tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ và Bản Nội Quy này.
q)
“Quỹ Bảo Trì”
có
nghĩa là khoản tiền phí bảo trì do các chủ sở hữu căn hộ phải đóng
góp và sử dụng để phục vụ cho việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư phù hợp
với quy định của Nội Quy này.
r)
“Tòa Nhà” có nghĩa là một tòa nhà chung cư
tại Khu Chung Cư.
2.
Các
thuật ngữ viết hoa khác được sử dụng trong Bản Nội Quy này có nghĩa như được
quy định trong Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, trừ khi Bản Nội Quy này có quy định
khác.
Điều
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.
Bản
Nội Quy này quy định các nội dung về quản lý, vận hành và sử dụng Khu Chung Cư
thuộc Dự Án được áp dụng đối với Cư Dân, Chủ Đầu Tư và các cá nhân, tổ chức
khác liên quan đến quản lý sử dụng Khu Chung Cư.
2.
Tất
cả các Chủ Sở Hữu Căn Hộ thuộc Khu Chung Cư đều đã được cung cấp bản sao của
Bản
Nội Quy như là một Phụ Lục đính kèm của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, và có nghĩa vụ
tôn trọng, tuân thủ nghiêm túc, thực hiện đúng và đảm bảo Những Người Cư Ngụ
Khác cũng như những người nhận quyền sở hữu hợp pháp đối với Căn Hộ từ Chủ Sở Hữu
Căn Hộ, sẽ tôn trọng, tuân thủ nghiêm túc, và thực hiện đúng Bản Nội Quy này. Những
Người Cư Ngụ Khác phải ký các cam kết vì mục đích nói trên khi Ban Quản Trị (hoặc
Chủ Đầu Tư trong thời gian chưa thành lập Ban Quản Trị) có yêu cầu.
Bản
Nội Quy này cũng sẽ được áp dụng để giải quyết các tranh chấp phát sinh liên
quan tới việc quản lý, vận hành và sử dụng Khu Chung Cư.
3.
Đối
với những vấn đề Bản Nội Quy này không quy định thì tuân theo quy định của các
văn bản pháp luật có liên quan.
Điều
3. Thẩm quyền sửa đổi và bổ sung
Tùy
theo yêu cầu thực tế, Bản Nội Quy này có thể được Hội Nghị Nhà Chung Cư sửa đổi
hay điều chỉnh tùy từng thời điểm với điều kiện: (i) thông báo cuộc họp phải
đính kèm báo cáo đầy đủ về đề xuất sửa đổi; (ii) các điều chỉnh đó không trái
pháp luật; và (iii) việc sửa đổi được chấp thuận với 50% tổng số phiếu biểu quyết
tại một cuộc họp Hội Nghị Thường Niên hoặc Hội Nghị Bất Thường được tổ chức hợp
lệ theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 dưới đây.
Điều
4. Trách nhiệm của Chủ Đầu Tư
1.
Quản
lý vận hành Khu Chung Cư (trực tiếp hoặc thông qua đơn vị thứ ba) kể từ khi đưa
Tòa Nhà trong Khu Chung Cư này vào sử dụng cho đến khi Ban Quản Trị được thành
lập.
2.
Chỉ
định Doanh Nghiệp Quản Lý trong thời gian Hội Nghị Nhà Chung Cư đầu tiên chưa
được triệu tập và đề xuất Doanh Nghiệp Quản Lý để Hội Nghị Nhà Chung Cư thông
qua.
3.
Thu
(hộ), quản lý và và bàn giao Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung theo thỏa thuận
tại Điều 3 Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ và Điều 10 của Bản Nội Quy này;
4.
Bàn
giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài Khu Chung Cư cho cơ quan quản lý chuyên
ngành ở địa phương theo quy định (nếu có);
5.
Hướng
dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong Căn Hộ, Tòa
Nhà, Khu Chung Cư và tại Phần Sở Hữu Chung cho người sử dụng khi bàn giao Căn Hộ;
6.
Bàn
giao 01 (một) bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng
Khu Chung Cư đối với Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư cho Doanh Nghiệp Quản Lý hoặc
Ban Quản Trị lưu giữ;
7.
Bàn
giao Hồ sơ bảo trì (được nêu dưới đây), Quỹ Bảo Trì, các giấy tờ, tài liệu, và
các công việc cần thiết khác cho Ban Quản Trị sau khi Ban Quản Trị được thành lập.
8.
Chủ
trì tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần đầu và cử người tham gia Ban Quản Trị
theo quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
Quy chế này kèm theo quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ký ngày 28/5/2008 (gọi tắt là
“Quy chế 08”).
9.
Sau
khi đã thông báo cho Cư Dân bằng văn bản biết trước ít nhất 03 (ba) ngày
làm việc về hình thức xử lý, được quyền yêu cầu Doanh Nghiệp Quản Lý hoặc yêu cầu
các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các công trình tiện ích khác nếu
Cư Dân vi phạm nghiêm trọng Quy chế 08 hoặc vi phạm các quy định tại Điều 13 Bản
Nội Quy này.
10.
Không
sử dụng phần diện tích và các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung
vào sử dụng riêng; sử dụng sai mục đích phần diện tích thuộc sở hữu chung hoặc
phần diện tích làm dịch vụ trong Tòa Nhà so với quyết định chủ trương đầu tư dự
án xây dựng nhà ở và nội dung dự án đã được phê duyệt, trừ trường hợp được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng.
11.
Không
sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong Tòa Nhà theo dự án được phê duyệt
vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm
môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của
các hộ gia đình, cá nhân trong Tòa Nhà.
CHƯƠNG II
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TỔ HỢP
CHUNG CƯ
Điều
5. Hội nghị Nhà Chung Cư
1.
Trong
thời hạn không quá 12 (mười hai) tháng kể từ ngày Khu Chung Cư được bàn
giao đưa vào sử dụng và có từ 50% Căn Hộ được bán trở lên (kể cả số căn hộ mà
Chủ Đầu Tư giữ lại) thì Chủ Đầu Tư có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với Cư
Dân của Khu Chung Cư và cơ quan chính quyền địa phương tổ chức Hội Nghị Nhà Chung
Cư lần đầu để bầu Ban Quản Trị, thông qua Bản Nội Quy và thông qua việc lựa chọn
Doanh Nghiệp Quản Lý do Chủ Đầu Tư đề xuất;
2.
Hội
Nghị Nhà Chung Cư là cơ quan có quyền cao nhất trong việc quản lý sử dụng Khu
Chung Cư theo quy định của pháp luật về nhà ở và Bản Nội Quy này tại từng thời
điểm. Hội Nghị Nhà Chung Cư quyết định các vấn đề sau:
a)
Đề
cử và bầu Ban Quản Trị; đề cử và bầu bổ sung, bãi miễn thành viên Ban Quản Trị trong
trường hợp tổ chức Hội Nghị Bất Thường; thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi Quy chế
hoạt động của Ban Quản Trị; thông qua mức phụ cấp trách nhiệm cho các thành
viên Ban Quản Trị và các chi phí hợp lý khác phục vụ hoạt động của Ban Quản Trị;
b)
Thông
qua hoặc bổ sung, sửa đổi Bản Nội Quy;
c)
Thông
qua việc lựa chọn Doanh Nghiệp Quản Lý;
d)
Thông
qua báo cáo công tác quản lý vận hành, bảo trì và báo cáo tài chính của các đơn
vị được giao thực hiện; và
e)
Quyết
định các vấn đề khác có liên quan đến việc quản lý, vận hành Khu Chung Cư.
Hội
Nghị Nhà Chung Cư được tổ chức mỗi năm 01 (một) lần (“Hội Nghị Thường
Niên”), trong trường hợp cần thiết có thể tổ chức hội nghị bất thường
(“Hội Nghị Bất Thường”), được tổ chức cho cả Khu Chung Cư, khi có
Cư Dân (các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và cả Những Người Cư Ngụ Khác theo ủy quyền của
các Chủ Sở Hữu Căn Hộ) đại diện cho ít nhất trên 50% tổng số Căn Hộ trong Khu
Chung Cư đề nghị bằng văn bản (có ký tên xác nhận) hoặc khi Ban Quản Trị đề nghị
đồng thời có văn bản đề nghị của Cư Dân đại diện cho ít nhất 30% tổng số Căn Hộ
trong Khu Chung Cư. Cho mục đích của điều khoản này, mỗi Căn Hộ sẽ chỉ được
tính một phiếu đề nghị.
3.
Ban
Quản Trị chịu trách nhiệm chuẩn bị chương trình, nội dung và tài liệu cuộc họp;
xác định thời gian, địa điểm họp và gửi thông báo đến Cư Dân chậm nhất là 07 (bảy)
ngày trước ngày khai mạc Hội Nghị Nhà Chung Cư. Không có công việc nào được giải
quyết tại Hội Nghị Nhà Chung Cư ngoại trừ những vấn đề được ghi rõ trong thông
báo mời họp.
Mỗi
Tòa Nhà phải cử đại biểu tham dự Hội Nghị Nhà Chung Cư, Hội Nghị Nhà Chung Cư
chỉ được tiến hành khi có số lượng đại biểu tham dự của mỗi Tòa Nhà đại diện
cho ít nhất 10% tổng số Căn Hộ trong Tòa Nhà đó. Nếu Hội Nghị Nhà Chung Cư
không thể tổ chức do không có đủ số thành phần tham dự cần thiết thì sẽ được
hoãn lại vào ngày và giờ đúng một tuần lễ sau ngày và giờ của cuộc họp ban đầu.
Trong trường hợp này, nếu số người dự họp vẫn không đủ tỷ lệ theo yêu cầu tại
Điều này thì Hội Nghị Nhà Chung Cư đó vẫn có thể được tiến hành tùy thuộc vào
quyết định của Ban Quản Trị.
4.
Mọi
quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư được thông qua phải đảm bảo nguyên tắc
theo đa số thông qua hình thức biểu quyết
hoặc bỏ phiếu (ngoại trừ các trường hợp cụ thể được nêu tại Điều 3 trên đây) và
được xác lập bằng văn bản, có chữ ký của thành viên Ban Quản Trị. Quyền biểu
quyết của Cư Dân và Chủ Đầu Tư sẽ được tính theo đơn vị diện tích của Phần Sở Hữu
Riêng Của Cư Dân và Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư (01 m2 diện tích được 01
phiếu biểu quyết). Các quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư được lưu cùng với
biên bản họp tại trụ sở làm việc của Ban Quản Trị..
Điều
6. Ban Quản Trị
1.
Ban
Quản Trị là cơ quan đại diện cho Cư Dân của Khu Chung Cư, bao gồm đại diện các
Chủ Sở Hữu Căn Hộ (do Hội Nghị Nhà Chung Cư bầu ra), và đại diện Chủ Đầu Tư hoặc
Doanh Nghiệp Quản Lý.
2.
Trách
nhiệm và quyền hạn của Ban Quản Trị:
a)
Thông
báo triệu tập, tổ chức và chủ trì Hội Nghị Nhà Chung Cư theo quy định tại Điều
5 Bản Nội Quy này; báo cáo Hội Nghị Nhà Chung Cư kết quả công tác quản lý sử dụng
Khu Chung Cư trong thời gian giữa hai kỳ Hội Nghị Nhà Chung Cư;
b)
Kiểm
tra, đôn đốc, nhắc nhở Cư Dân thực hiện đúng Bản Nội Quy này và các quy định của
pháp luật về quản lý sử dụng Khu Chung Cư;
c)
Thực
hiện đúng Quy chế hoạt động của Ban Quản Trị Nhà Chung Cư đã được Hội nghị nhà
chung cư thông qua, không được tự ý bãi miễn hoặc bổ sung thành viên Ban Quản
Trị Nhà Chung Cư;
d)
Thu
thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của Cư Dân liên quan tới việc quản lý sử dụng
Khu Chung Cư để phản ánh với Doanh Nghiệp Quản Lý, các cơ quan chức năng, tổ chức,
cá nhân có liên quan xem xét giải quyết;
e)
Ký
kết hợp đồng để cung cấp các Dịch Vụ Quản Lý tại Khu Chung Cư (“Hợp Đồng
Quản Lý”) với Doanh Nghiệp Quản Lý và hợp
đồng để cung cấp các dịch vụ bảo trì Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư (“Hợp
Đồng Bảo Trì”) với doanh nghiệp bảo trì có tư cách pháp nhân và có
ngành nghề kinh doanh phù hợp (“Doanh Nghiệp Bảo Trì”).
Việc lựa chọn các doanh nghiệp này phải được thông qua tại Hội Nghị Nhà Chung
Cư);
f)
Theo
dõi, giám sát việc quản lý vận hành và bảo trì Khu Chung Cư theo nội dung các Hợp
Đồng Quản Lý và Hợp Đồng Bảo Trì đã ký kết; nghiệm thu, thanh toán và thanh lý
Hợp Đồng Quản Lý với Doanh Nghiệp Quản Lý và Hợp Đồng Bảo Trì với Doanh Nghiệp
Bảo Trì;
g)
Trực
tiếp thu hoặc uỷ quyền cho Doanh Nghiệp Quản Lý thu Phí Quản Lý;
h)
Kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản
lý vận hành và bảo trì Khu Chung Cư do Doanh Nghiệp Quản Lý và Doanh Nghiệp Bảo
Trì thực hiện theo các hợp đồng đã ký kết; báo cáo Hội Nghị Nhà Chung Cư tình
hình sử dụng tài chính của Khu Chung Cư theo quy định tại Điểm a Khoản này.
i)
Phối
hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn
minh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong Khu Chung Cư được giao quản lý;
i)
Định
kỳ 06 (sáu) tháng một lần, Ban Quản Trị lấy ý kiến của Cư Dân để làm cơ
sở đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của Doanh Nghiệp Quản Lý và chất
lượng dịch vụ bảo trì của Doanh Nghiệp Bảo Trì;
j)
Thực
hiện các công việc khác do Hội Nghị Nhà Chung Cư giao mà không trái với các quy
định pháp luật;
k)
Được
hưởng phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của
Ban Quản Trị theo quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư;
l)
Không
được tự tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên
Ban Quản Trị;
m)
Sử
dụng đúng mục đích Phí Quản Lý và Quỹ Bảo Trì Khu Chung Cư. Cử nhân sự chuyên
trách quản lý sổ sách tài chính đảm bảo công khai, minh bạch, rõ ràng, các khoản
thu, chi phải có chứng từ, hóa đơn. Ban Quản Trị phải cam kết sử dụng các nguồn
kinh phí quản lý nhằm phục vụ cho lợi ích chung của Cư Dân thuộc Khu Chung Cư.
Trường hợp thất thoát tài chính hoặc xảy ra vi phạm liên quan, Ban Quản Trị phải
chịu trách nhiệm trước Hội Nghị Nhà Chung Cư và trước pháp luật; nghiêm cấm việc
sử dụng không đúng mục đích nguồn Phí Quản Lý và Quỹ Bảo Trì;
n)
Hòa
giải tranh chấp giữa các Cư Dân, tổ chức các cuộc họp để cư dân góp ý các cá
nhân vi phạm các quy định của quy chế này đồng thời báo cho các cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền;
3.
Ban
Quản Trị hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số dựa trên số
thành viên tham dự cuộc họp. Ban Quản Trị họp định kỳ 03 (ba) tháng một
lần hoặc có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Trưởng ban và ít nhất 30% tổng
số thành viên Ban Quản Trị hoặc trên 50% tổng số thành viên Ban Quản Trị yêu cầu.
Cuộc họp Ban Quản Trị chỉ được tiến hành khi có trên 2/3 (hai phần ba) tổng
số thành viên tham dự. Mọi quyết định của Ban Quản Trị chỉ có hiệu lực khi được
thông qua theo nguyên tắc quá bán. Trong trường hợp số phiếu bằng nhau thì lá
phiếu của Trưởng ban có tính chất quyết định.
4.
Ban
Quản Trị có thể được bầu từ 05 (năm) đến 15 (mười lăm) thành
viên, tuỳ theo điều kiện cụ thể và quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư, có thể
có thành viên dự bị. Cơ cấu Ban Quản Trị gồm 01 (một) Trưởng ban, 01 (một)
hoặc 02 (hai) Phó ban, trong đó có 01(một) Phó ban là thành phần
do Chủ Đầu Tư hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý cử tham gia Ban Quản Trị. Nhiệm kỳ của
mỗi thành viên Ban Quản Trị tối đa là 03 (ba) năm kể từ ngày Uỷ ban nhân
dân quận Nam Từ Liêm ký quyết định công nhận và có thể tái bổ nhiệm.
Trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày được Hội Nghị Nhà Chung
Cư thông qua kết quả bầu chọn, Ban Quản Trị có trách nhiệm đăng ký tại Uỷ ban
nhân dân quận Nam Từ Liêm.
để được công nhận. Nhiệm kỳ hoạt động của Ban Quản Trị là 03 (ba) năm kể
từ ngày được Uỷ ban nhân dân quận Nam Từ Liêm ký quyết định công nhận.
Khi
Chủ Đầu Tư hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý sáp nhập hoặc chuyển quyền lợi và nghĩa vụ
sang doanh nghiệp khác thì doanh nghiệp này có trách nhiệm cử người tham gia
vào Ban Quản Trị. Chủ Đầu Tư có thể rút khỏi Ban Quản Trị khi Ban Quản Trị đã
hoạt động tốt và công tác quản lý sử dụng Khu Chung Cư đã đi vào nề nếp và được
Hội Nghị Nhà Chung Cư, Uỷ ban nhân dân quận Nam Từ Liêm chấp thuận.
5.
Trong
thời gian đương nhiệm, nếu một thành viên Ban Quản Trị nào không còn là Cư Dân
của Khu Chung Cư hoặc không thể tham gia vì bất kỳ lý do gì thì người này sẽ bị
từ nhiệm không điều kiện và sẽ được thay thế bằng một thành viên dự bị (nếu có)
hoặc Ban Quản Trị sẽ tổ chức Hội Nghị Bất Thường để Cư Dân bầu thành viên mới
thay thế.
CHƯƠNG III
QUẢN LÝ VẬN HÀNH KHU CHUNG CƯ
Điều 7. Doanh Nghiệp Quản Lý
1.
Doanh
Nghiệp Quản Lý là đơn vị có năng lực chuyên môn về quản lý được ký kết hợp đồng
thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ quản lý vận hành Khu Chung Cư này đảm bảo
an toàn, tiêu chuẩn, quy phạm quy định.
2.
Lựa
chọn Doanh Nghiệp Quản Lý:
a)
Trong
thời gian chưa thành lập Ban Quản Trị, Chủ Đầu Tư toàn quyền lựa chọn Doanh
Nghiệp Quản Lý và ký, nghiệm thu, thanh toán và thanh lý Hợp Đồng Quản Lý.
b)
Sau
khi Ban Quản Trị được thành lập, Ban Quản Trị sẽ tiếp nhận toàn bộ quyền và nghĩa
vụ của Chủ Đầu Tư trong Hợp Đồng Quản Lý đã ký kết với Doanh Nghiệp Quản Lý
trong trường hợp Hợp Đồng Quản Lý chưa hết hạn, trừ những trách nhiệm liên quan
đến vi phạm hợp đồng của Chủ Đầu Tư với Doanh nghiệp quản lý.
c)
Đề
xuất lựa chọn Doanh Nghiệp Quản Lý để Hội Nghị Nhà Chung Cư được triệu tập lần
thứ nhất thông qua.
Điều 8. Dịch Vụ Quản Lý
1.
Phạm
vi công việc mà Doanh Nghiệp Quản Lý phải thực hiện theo Hợp Đồng Quản Lý ký với
Chủ Đầu Tư/ Ban Quản Trị bao gồm:
a)
Thực
hiện việc quản lý vận hành Khu Chung Cư, bao gồm quản lý việc điều khiển, duy
trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy
phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc
Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom
rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm
bảo cho Khu Chung Cư hoạt động bình thường, chịu trách nhiệm giám sát việc cung
cấp dịch vụ của các đơn vị ký hợp đồng phụ này. Tuy nhiên, công tác duy trì an
ninh trật tự (bảo vệ) chỉ có thể phòng ngừa, hạn chế và ngăn chặn những rủi ro
về an ninh trật tự, không có nghĩa là sự bảo đảm an toàn tuyệt đối về người/tài
sản của Cư Dân. Doanh Nghiệp Quản Lý không chịu trách nhiệm đối với những mất
mát, thiệt hại, rủi ro về người và tài sản xảy ra đối với Cư Dân, trừ trường hợp
do lỗi của Doanh Nghiệp Quản Lý và tại những khu vực Doanh Nghiệp Quản Lý cung
cấp dịch vụ trông giữ. Cư Dân phải có ý thức bảo vệ và tự chịu trách nhiệm đối
với tài sản riêng của mình và phối hợp với Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị, Doanh Nghiệp
Quản Lý, đơn vị cung cấp dịch vụ trong việc bảo vệ tài sản chung của Khu Chung
Cư, phòng ngừa và ngăn chặn các vi phạm (trộm, cướp, mất cắp, gây rối an ninh
trật tự …);
b)
Thông
báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho Cư Dân khi bắt đầu
sử dụng Khu Chung Cư; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc Phần Sở Hữu
Riêng Của Cư Dân vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong Khu Chung Cư; hướng
dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong Khu Chung Cư
cho Cư Dân;
c)
Định
kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết các bộ phận của Khu Chung Cư cũng như trang thiết
bị, hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để bảo đảm công tác quản lý vận hành Khu
Chung Cư;
d)
Thực
hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho Cư Dân tại Khu Chung Cư và sửa
chữa bất kỳ chi tiết nào của phần sở hữu chung hoặc trang thiết bị dùng chung
trong Khu Chung Cư bị hư hỏng đảm bảo cho Khu Chung Cư hoạt động được bình thường,
chi phí được trích từ Quỹ Bảo Trì. Những trường hợp liên quan đến kết cấu chịu
lực, kiến trúc chung của Khu Chung Cư phải báo cáo ngay cho Ban Quản Trị hoặc
Chủ Đầu Tư (trong giai đoạn Ban Quản Trị chưa được thành lập) và đề xuất biện
pháp xử lý nhanh chóng kịp thời;
e)
Thu
Phí Quản Lý hàng tháng theo quy định khi được Chủ Đầu Tư (trong giai đoạn Ban
Quản Trị chưa được thành lập) hoặc Ban Quản Trị uỷ quyền;
f)
Thực
hiện quản lý Quỹ Bảo Trì theo quy định của pháp luật và quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền; có trách nhiệm thực hiện theo chuyên môn hoặc lựa chọn
đơn vị thực hiện các công việc bảo trì theo định kỳ đối với phần sở hữu chung,
công trình công cộng, chi phí thanh toán được trích từ Quỹ Bảo Trì nêu trên;
g)
Sau
khi đã thông báo bằng văn bản trước trước ít nhất 03 (ba) ngày làm việc
cho Cư Dân tại Khu Chung Cư, có quyền tự đề nghị (trong giai đoạn Ban Quản Trị
chưa thành lập) hoặc phối hợp với Ban Quản Trị đề nghị các cơ quan cấp điện, nước
ngừng cung cấp nếu Cư Dân không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn Phí Quản Lý
hàng tháng và vi phạm các quy định tại Điều 13 Bản Nội Quy này mà không khắc phục.
Định kỳ 06 (sáu) tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận
hành Khu Chung Cư với Ban Quản Trị hoặc Chủ Đầu Tư (trong giai đoạn Ban Quản Trị
chưa được thành lập) và phối hợp với Chủ Đầu Tư/Ban Quản Trị lấy ý kiến của Cư
Dân về việc cung cấp dịch vụ quản lý cho Khu Chung Cư;
h)
Phối
hợp với Ban Quản Trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn
đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành Khu Chung Cư;
i)
Sử
dụng đúng mục đích Phí Quản Lý và Quỹ Bảo Trì;
j)
Kiểm
tra, đôn đốc Cư Dân trong việc tuân thủ Bản Nội Quy này;
k)
Thực
hiện quản lý việc khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng hạ tầng cơ sở, hạ tầng
kỹ thuật và toàn bộ các công trình công cộng, các phần diện tích và không gian
thuộc Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư theo sự ủy quyền hoặc thỏa thuận với Chủ Đầu
Tư/Ban Quản Trị;
l)
Các
công việc khác theo quy định tại Hợp Đồng Quản Lý.
2.
Doanh
Nghiệp Quản Lý được ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác cung cấp dịch
vụ (nếu có) để thực hiện dịch vụ quản lý theo quy định tại Khoản 2 Điều này;
giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận hành Tòa nhà đối với các doanh
nghiệp nêu trên để đảm bảo thực hiện theo hợp đồng đã ký. Doanh nghiệp quản lý
vận hành Tòa nhà có thể trực tiếp thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các phần
việc quản lý vận hành Tòa nhà và các công việc được ủy quyền theo Hợp Đồng Quản
Lý, những nội dung công việc
không
thuộc chức năng công ty và vượt quá phạm vi được ủy quyền theo Hợp Đồng Quản Lý
thì Doanh Nghiệp Quản Lý có trách nhiệm báo cáo Ban Quản Trị hoặc Chủ Đầu Tư
(trong thời gian chưa thành lập Ban Quản Trị) và đề xuất phương án xử lý, liên
hệ đơn vị có chức năng thực hiện sau khi đã được Chủ Đầu Tư thông qua.
CHƯƠNG IV
BẢO TRÌ KHU CHUNG CƯ
Điều
9. Nguyên tắc bảo trì
1.
Cư
Dân thực hiện và chịu toàn bộ chi phí cho việc bảo trì và sửa chữa Phần Sở Hữu
Riêng Của Cư Dân. Cư Dân có trách nhiệm đóng góp đầy đủ khoản Kinh Phí Bảo Trì
Phần Sở Hữu Chung theo quy định.
2.
Việc
bảo trì Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và
trang thiết bị sử dụng chung do Doanh Nghiệp Quản Lý thực hiện và phải tuân thủ
theo chỉ dẫn của nhà thiết kế, chế tạo, quy trình, quy phạm của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền ban hành.
3.
Công
tác bảo trì Khu Chung Cư phải đảm bảo an toàn cho người, tài sản, vệ sinh môi
trường, nhằm duy trì những đặc trưng kiến trúc, kết cấu, công năng của Khu
Chung Cư và đảm bảo công trình được vận hành và khai thác phù hợp yêu cầu của
thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng, bao gồm nhưng không giới hạn ở
các công việc sau:
a)
Thực
hiện công tác kiểm tra thường xuyên để phát hiện kịp thời dấu hiệu xuống cấp đối
với Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và
trang thiết bị sử dụng chung trong Khu Chung Cư.
b)
Cung
cấp hàng hóa và dịch vụ cho việc bảo dưỡng Khu Chung Cư và Phần Sở Hữu Chung
Khu Chung Cư bao gồm việc bảo dưỡng và thay thế: (i) máy phát điện, thang máy,
máy điều hòa không khí cho Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư; (ii) thiết bị báo
cháy, thiết bị chữa cháy, truyền hình mạch kín, đèn chiếu sáng, hệ thống thông
gió; và (iii) hệ thống đường ống kỹ thuật (điện, nước, thông tin liên lạc, ống
cấp gas v.v.) bên ngoài Căn Hộ.
c)
Sửa
chữa bất kỳ hư hỏng hay khiếm khuyết nào của Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư trừ
khi hư hỏng hay khiếm khuyết đó là do các Cư Dân gây ra nhằm khôi phục chất lượng
ban đầu của Khu Chung Cư.
Điều 10. Quản lý tài chính
1.
Toàn
bộ kinh phí bảo trì tạo thành quỹ bảo trì (“Quỹ Bảo Trì”) và được
gửi vào một tài khoản tiền gửi tiết kiệm mở tại tổ chức tín dụng đang hoạt động
tại Việt Nam. Trong thời gian chưa có Ban Quản Trị, Chủ Đầu Tư chịu trách nhiệm
thu và quản lý Quỹ Bảo Trì để duy trì hoạt động quản lý chung cho Khu Chung Cư.
2.
Trong
thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Ban quản trị nhà chung cư được thành lập, , Chủ Đầu
Tư sẽ bàn giao lại Quỹ Bảo Trì bao gồm cả lãi suất tiền gửi và khoản tiền Phí
Quản Lý hàng tháng đã thu mà chưa chi tiêu hết cùng các sổ sách liên quan và
tài khoản tiền gửi cho Ban Quản Trị. Ban Quản Trị quản lý Quỹ Bảo Trì với hình
thức đồng chủ tài khoản (chủ tài khoản gồm Trưởng Ban Quản Trị và một thành
viên do Ban Quản Trị cử ra) để quản lý và sử dụng Quỹ Bảo Trì theo quy định của
Bản Nội Quy này và quy định của pháp luật. Số tiền lãi phát sinh trong mỗi kỳ
do gửi tiền tại ngân hàng phải được bổ sung vào Quỹ Bảo Trì.
3.
Quỹ
Bảo Trì chỉ dùng cho các công việc được nêu tại Khoản 3 Điều 9 và thanh toán
cho các chi phí trong việc bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa đột xuất, lắp đặt, xây mới
các công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc các công tác duy tu, bảo dưỡng khác nhằm
phục vụ lợi ích cho Cư Dân sinh sống trong Khu Chung Cư.
4.
Ban
Quản Trị có trách nhiệm quản lý, sử dụng Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung
đúng mục đích, đúng hạng mục cần bảo trì theo kế hoạch bảo trì đã được Hội Nghị
Nhà Chung Cư thông qua hàng năm.
Việc
sử dụng Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung phải có hóa đơn tài chính, có thanh
toán, quyết toán theo quy định của pháp luật về tài chính và phải báo cáo Hội
Nghị Nhà Chung Cư.
5.
Thành
viên Ban Quản Trị có quyết định sử dụng kinh phí không đúng quy định thì bị xử
lý theo quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại.
Điều 11. Lưu trữ hồ sơ Khu Chung Cư
1.
Các
hồ sơ, tài liệu phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng đối với Khu Chung
Cư (“Hồ Sơ Bảo Trì”), bao gồm:
a)
Hồ
sơ hoàn công công trình xây dựng (bao gồm: hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất
lượng đối với Khu Chung Cư);
b)
Sổ
theo dõi quá trình vận hành và sử dụng Khu Chung Cư;
c)
Quy
trình bảo trì công trình xây dựng áp dụng đối với Khu Chung Cư;
d)
Hồ
sơ, tài liệu kiểm tra định kỳ công trình hoặc bộ phận, hạng mục công trình
trong thời gian khai thác sử dụng Khu Chung Cư;
e)
Các
tiêu chuẩn kỹ thuật bảo trì công trình.
2.
Ban
Quản Trị có trách nhiệm lưu trữ và bảo quản Hồ Sơ Bảo Trì và cung cấp cho Doanh
Nghiệp Quản Lý và Doanh Nghiệp Bảo Trì khi có yêu cầu. Hồ Sơ Bảo Trì phải được
lưu giữ và bổ sung kịp thời những thay đổi của công trình Khu Chung Cư. Trường
hợp chưa thành lập được Ban Quản Trị thì Chủ Đầu Tư có trách nhiệm lập, lưu trữ
hồ sơ và bàn giao cho Ban Quản Trị khi Ban này được thành lập.
CHƯƠNG V
CÁC QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CƯ
DÂN
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Cư Dân
1.
Quyền và nghĩa vụ chung của Cư Dân
a)
Cư
Dân đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sử dụng chung Phần Sở Hữu Chung
Khu Chung Cư và chỉ được sử dụng Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư đúng với chức
năng và quy định của Bản Nội Quy này.
b)
Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông
tin, công khai các nội dung liên quan đến quản lý và sử dụng Khu Chung Cư;
c)
Tuân
thủ nghiêm túc và thực hiện đúng các hướng dẫn, và yêu cầu mà Chủ Đầu Tư, Ban
Quản Trị và Doanh Nghiệp Quản Lý đưa ra có liên quan đến:
(i)
Việc
tuân thủ và thực hiện Bản Nội Quy này; và
(ii)
Việc
quản lý, điều hành và sử dụng các Căn Hộ, Tòa Nhà và Khu Chung Cư và mọi vấn đề
có liên quan.
d)
Đóng
góp ý kiến cho Chủ Đầu Tư hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý hoặc Ban Quản Trị trong việc
quản lý sử dụng Khu Chung Cư;
e)
Tuân
thủ và áp dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật
Việt Nam và quy định riêng của Doanh Nghiệp Quản Lý. Cam kết phối hợp chặt chẽ
cùng với Doanh Nghiệp Quản Lý để thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn
phòng cháy, chữa cháy;
f)
Thực
hiện đúng các quy định vệ sinh công cộng, an ninh trật tự; các quy định về sử dụng
hệ thống điều hòa, thang máy, hệ thống ống xả rác, thoát hiểm và các hệ thống khác
có liên quan đến an toàn của Cư Dân và người thứ ba tại Khu Chung Cư, đồng thời
phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong Khu Chung Cư;
g)
Có
trách nhiệm phối kết hợp chặt chẽ cùng với Chủ Đầu Tư hoặc đại diện của Chủ Đầu
Tư, Ban Quản Trị, Doanh Nghiệp Quản Lý trong các hoạt động vì mục đích chung
cho Tòa Nhà và Khu Chung Cư, các hoạt động mang tính xã hội không phục vụ mục
đích kinh doanh thu lợi, các hoạt động do chính quyền địa phương hoặc các cơ
quan quản lý có thẩm quyền phát động và yêu cầu; các buổi hướng dẫn, tập huấn,
đọc hiểu và biết cách sử dụng hệ thống phòng cháy chữa cháy; các cuộc diễn tập
phòng cháy và chữa cháy định kỳ của Khu Chung Cư Ecolife Capitol mà Cư Dân có
trách nhiệm và nghĩa vụ tham gia, thực hiện;
h)
Tuân
thủ nghiêm túc và thực hiện đúng mọi nghĩa vụ của mình theo Bản Nội Quy này,
trường hợp có vi phạm thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật Việt Nam
về các tổn thất và thiệt hại xảy ra cho các Căn Hộ khác và/hoặc Chủ Đầu Tư;
i)
Thông
báo ngay cho Ban Quản Trị hoặc Chủ Đầu Tư hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý về bất kỳ
vi phạm nào đối với Bản Nội Quy của bất kỳ Cư Dân nào khác hay bất kỳ hành vi
nào có ảnh hưởng nghiêm trọng hay gây hư hỏng, thiệt hại cho các Căn Hộ, Tòa
Nhà và Khu Chung Cư hoặc hành vi có ảnh hưởng đến sự an toàn, an ninh trật tự
chung, sức khỏe, vệ sinh môi trường của các Căn Hộ trong Khu Chung Cư mà mình
biết hay phát hiện được;
j)
Tạo
điều kiện thuận lợi để Chủ Đầu Tư/Công Ty Quản Lý/Ban Quản Trị và/hoặc người có
trách nhiệm thực hiện việc quản lý, vận hành Khu Chung Cư và bảo trì Phần Sở Hữu
Chung Khu Chung Cư được ra vào Căn Hộ vào những thời điểm hợp lý để xem xét
tình trạng Căn Hộ, bảo trì, sửa chữa và nâng cấp Căn Hộ trong trường hợp khẩn cấp
không thể báo trước hoặc trong trường hợp có sự báo trước ít nhất 24 (hai
mươi tư) tiếng. Trường hợp những người được vào Căn Hộ nêu trên do lỗi của
mình gây thiệt hại đến Căn Hộ thì Chủ Đầu Tư/Công Ty Quản Lý và người gây thiệt
hại phải liên đới bồi thường toàn bộ thiệt hại cho người sở hữu Căn Hộ;
k)
Cư
Dân chỉ được sử dụng Căn Hộ của mình vào mục đích để ở trừ khi có sự chấp thuận
của Ban Quản Trị và không được sử dụng cho bất kỳ mục đích bất hợp pháp nào có
thể làm tổn hại đến danh tiếng của Khu Chung Cư. Cư Dân không được làm bất cứ
điều gì có thể gây phiền phức hoặc gây khó chịu hoặc gây nguy hại đến những Cư
Dân khác trong Tòa Nhà và/hoặc Khu Chung Cư hoặc trái với quy định của pháp luật.
l)
Thực
hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật;
m)
Thực
hiện tốt các chính sách, chuẩn mực về gia đình và nếp sống văn hóa do chính quyền
địa phương đưa ra. Thiết lập và duy trì, gìn giữ mối quan hệ tốt đẹp và sống
hòa đồng với Cư Dân của các Căn Hộ khác. Khi có vấn đề phát sinh, bất đồng, hay
không hài lòng, nên trực tiếp trao đổi với nhau một cách thẳng thắn trên tinh
thần xây dựng và hợp lý, tránh to tiếng, cãi nhau, đánh nhau làm ảnh hưởng đến
Cư Dân của các Căn Hộ khác;
n)
Chịu
trách nhiệm khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với Phần Sở
Hữu Chung Khu Chung Cư, các công trình tiện ích, công trình công cộng trong Khu
Chung Cư hoặc Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu khác khác bị hư hỏng do lỗi của
mình gây ra;
o)
Chịu
trách nhiệm hoàn toàn đối với những hư hại, tai nạn hay mất mát do mình gây ra
cho nhân viên, khách hàng, khách mời hay bất kỳ bên thứ ba nào khác; tự chịu
trách nhiệm quản lý tài sản và đồ dùng cá nhân của mình trong Căn Hộ;
p)
Chỉ
sử dụng các dịch vụ điện, nước, viễn thông, truyền hình cáp, …được Ban Quản Trị
hoặc Chủ Đầu Tư (trong thời gian chưa thành lập Ban Quản Trị) lựa chọn phù hợp
với quy định tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ. Không được lắp đặt hoặc sử dụng các
nguồn thay thế mà không được sự chấp thuận của Ban Quản Trị hoặc Chủ Đầu Tư
(trong thời gian chưa thành lập Ban Quản Trị);
q)
Thông
báo trong vòng 03 (ba) ngày cho Chủ Đầu Tư/Ban Quản Trị về bất kỳ sự
thay đổi nào trong việc sử dụng Căn Hộ của Cư Dân như cho thuê, cho thuê lại,
không sử dụng Căn Hộ từ 15 (mười lăm) ngày trở lên, với điều kiện phải đảm
bảo rằng bất kỳ trường hợp thay đổi nào của Căn Hộ cũng sẽ không ảnh hưởng đến
những Cư Dân khác và luôn đảm bảo tuân thủ theo đúng các quy định của Bản Nội
Quy này;
r)
Cung
cấp một chìa khóa/mã số/thẻ từ dự phòng cho Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý để
sử dụng trong trường hợp khẩn cấp. Chìa khóa này sẽ được đựng trong phong bì
dán kín và được niêm phong có xác nhận của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, đồng thời được
lưu giữ tại két an toàn tại Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý. Chìa khóa này sẽ
chỉ được sử dụng trong các trường hợp khẩn cấp khi phát hiện nguy cơ cháy, nổ,
vỡ nước, ngập lụt có thể gây nguy hại đối với Căn Hộ nói riêng và Tòa Nhà nói
chung. Ngay trước khi mở niêm phong, Ban Quản Trị/ Doanh Nghiệp Quản Lý sẽ liên
hệ với Chủ Sở Hữu Căn Hộ theo số điện thoại đã được đăng ký trước và chìa khóa
sẽ được niêm phong lại ngay sau đó với sự chứng kiến và xác nhận của Chủ Sở Hữu
Căn Hộ. Trong trường hợp có thay đổi, Chủ Sở Hữu Căn Hộ có trách nhiệm phải
thông báo và gửi ngay chìa khóa, mã số, thẻ từ thay thế.. cho Ban Quản Trị/
Doanh Nghiệp Quản Lý để cập nhật;
s)
Đăng
ký với Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý ít nhất một số điện thoại (di động hoặc
cố định) để Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý liên hệ trong trường hợp cần thiết.
Số điện thoại này phải là số điện thoại giữ liên lạc thường xuyên và trong trường
hợp có thay đổi, Chủ Sở Hữu Căn Hộ có trách nhiệm phải thông báo ngay cho Ban
Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý để cập nhật.
2.
Quyền và nghĩa vụ của Chủ Sở Hữu Căn Hộ:
a)
Quyền
sở hữu đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ;
b)
Được
quyền sử dụng chung diện tích và các thiết bị thuộc Phần Sở Hữu Chung Khu Chung
Cư, phù hợp với quy định của Bản Nội Quy này và Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, và các
tiện ích công cộng (có thu phí dịch vụ);
c)
Tham
gia Hội Nghị Nhà Chung Cư, phát biểu và biểu quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền
của Hội Nghị Nhà Chung Cư quy định tại Bản Nội Quy này. Quyền biểu quyết được
tính theo đơn vị diện tích của Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ (01 m2
diện tích được 01 phiếu biểu quyết). Riêng đối với phần diện tích công trình
công cộng, dịch vụ thương mại… mà Chủ Đầu Tư bàn giao và ủy quyền cho Doanh
Nghiệp Quản Lý quản lý và khai thác sẽ được xác định số phiếu biểu quyết căn cứ
trên tỷ lệ giữa phần diện tích này và diện tích trung bình của một Căn Hộ;
d)
Đề
cử hoặc tự ứng cử vào Ban Quản Trị;
e)
Đóng
góp đầy đủ, đúng hạn Phí Quản Lý, Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung và các khoản
kinh phí, chi phí khác phải nộp theo quy định của Bản Nội Quy này;
f)
Có
trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Cư Dân kịp thời
và phù hợp theo quy định trong Bản Nội Quy này nhằm mục đích đảm bảo sự thống
nhất, đồng bộ và vẻ mỹ quan chung cho Khu Chung Cư. Phải thông báo cho Doanh
Nghiệp Quản Lý hoặc Ban Quản Trị kế hoạch xây dựng, sửa chữa bên trong Căn Hộ
có đính kèm bản vẽ. Đối với các hoạt động có thể gây ảnh hưởng đến kết cấu chịu
lực, sức bền, tuổi thọ của công trình, kiến trúc chung, mỹ quan Khu Chung Cư,
người yêu cầu phải nhận được sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ Đầu Tư;
g)
Thông
báo các quy định tại Bản Nội Quy này cho người được uỷ quyền hợp pháp sử dụng
Căn Hộ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng Căn Hộ;
h)
Đề
cử hoặc tự ứng cử vào Ban Quản Trị.
3.
Quyền và nghĩa vụ của Những Người Cư Ngụ
Khác trong Căn Hộ
a)
Được
sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Riêng Căn Hộ khi được sự đồng ý của Chủ Sở Hữu Căn
Hộ và được sử dụng các Phần Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung Khu Chung Cư quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này;
b)
Yêu
cầu Chủ Sở Hữu Căn Hộ cung cấp Bản Nội Quy này và các thông tin liên quan đến
việc quản lý sử dụng Khu Chung Cư;
c)
Thay
mặt Chủ Sở Hữu Căn Hộ tham gia Hội Nghị Nhà Chung Cư quy định tại Điểm c Khoản
2 Điều này, đóng góp Phí Quản Lý quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều này trong trường
hợp có thoả thuận với Chủ Sở Hữu Căn Hộ.
Điều 13. Các hành vi nghiêm cấm trong quản lý sử dụng
Khu Chung Cư
Nhằm đảm bảo quyền
lợi của mọi Cư Dân và tăng cường hiệu quả công tác quản lý trong Khu Chung Cư,
Doanh Nghiệp Quản Lý, Ban Quản Trị, Chủ Đầu Tư và Cư Dân không được:
1.
Cơi
nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc Phần Sở Hữu
Chung Khu Chung Cư hoặc các phần diện tích thuộc phạm vi sở hữu, sử dụng của
các bên khác dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần
kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến
trúc bên ngoài của Khu Chung Cư và Tòa Nhà;
2.
Phân
chia, chuyển đổi Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư hoặc các phần diện tích thuộc
phạm vi sở hữu, sử dụng của các bên khác trái quy định;
3.
Gây
tiếng ồn quá mức cho phép ảnh hưởng đến trật tự, trị an Tòa Nhà và Khu Chung
Cư;
4.
Xả
rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; hoặc gây thấm, dột, ô nhiễm
môi trường; hoặc phát tán những mùi bất thường, hôi thối hoặc khó chịu trong
Căn Hộ, Tòa Nhà và Khu Chung Cư;
5.
Quảng
cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho
phép; sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài Căn Hộ, Tòa Nhà trái với quy
định; thay đổi kết cấu, thiết kế của Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ
(xây tường ngăn lên mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật
gắn với Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư, đục phá Căn Hộ, cơi nới diện tích dưới
mọi hình thức);
6.
Sử
dụng hoặc cho người khác sử dụng Phần Sở Hữu Riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Phần
Sở Hữu Chung Khu Chung Cư trái với mục đích đã được quy định hoặc chưa được
phép;
7.
Nuôi
gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Cư Dân hoặc Phần Sở
Hữu Chung Khu Chung Cư làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường sống của
các Căn Hộ khác và khu vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân
thủ đúng quy định và không ảnh hưởng đến cuộc sống thường nhật của các Căn Hộ
liền kề);
8.
Cất
giữ hoặc tàng trữ vũ khí, đạn dược, thuốc súng, dầu hỏa, chất nổ, chất dễ cháy
khác hoặc các hàng hóa, vật dụng bị cấm và nguy hiểm khác, bất kể bên trong hay
bên ngoài Căn Hộ;
9.
Kinh
doanh các ngành nghề và các loại hàng hoá dễ gây cháy, nổ (kinh doanh hàn, tiện,
khí đốt, vật liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác);
10.
Kinh
doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (kinh doanh nhà hàng,
karaoke, vũ trường, sửa chữa xe máy và ôtô, lò mổ gia súc và các hoạt động dịch
vụ gây ô nhiễm khác) ngoại trừ những khu vực được quy hoạch riêng cho các mục
đích này;
11.
Từ
chối thanh toán hoặc cố ý trì hoãn, chậm trễ việc thanh toán cho Quỹ Bảo Trì,
Phí Quản Lý hoặc các khoản phí phải nộp khác theo quy định tại Bản Nội Quy này
và Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ; nếu Cư Dân không thanh toán những khoản tiền nói
trên, Doanh Nghiệp Quản Lý có quyền tạm ngưng việc sử dụng các dịch vụ và tiện
ích công cộng của Cư Dân đó phù hợp với quy định tại Bản Nội Quy này và Hợp Đồng
Mua Bán Căn Hộ;
12.
Cố
ý làm hư hỏng tài sản thuộc Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư, Phần Sở Hữu Riêng Của
Chủ Sở Hữu các Căn Hộ khác của Khu Chung Cư, hoặc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Thứ
Ba nào khác;
16.
Gây
cản trở lối ra, vào các Căn Hộ khác mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu/ chủ
sử dụng liền kề và/hoặc của Doanh Nghiệp Quản Lý/Ban Quản Trị hoặc Chủ Đầu Tư
(trong thời gian chưa thành lập Ban Quản Trị) đối với các khu vực thuộc Phần Sở
Hữu Chung Khu Chung Cư;
17.
Có
hành vi sử dụng điện, nước trái với quy định pháp luật; sử dụng điện quá tải và
máy phát điện dân dụng;
18.
Làm
tắc nghẽn, hư hỏng hệ thống thoát nước, đổ rác, ga, điện, vi phạm nghiêm trọng
quy tắc sử dụng của các công trình tiện ích và dịch vụ;
19.
Có
hành vi vi phạm các quy định pháp luật trong việc lắp đặt ăng-ten hoặc các thiết
bị thu nhận, truyền phát tín hiệu khác để nhận các tín hiệu truyền hình, truyền
dữ liệu thông qua vệ tinh;
20.
Lắp
đặt hoặc treo các loại bảng hiệu (phía mặt tường bên ngoài Căn Hộ hoặc Tòa Nhà)
khi chưa được phép của Doanh Nghiệp Quản Lý hoặc Ban Quản Trị hoặc Chủ Đầu Tư
(trong thời gian Ban Quản Trị chưa được thành lập).
21.
Thực
hiện các hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định Bản Nội Quy này, Hợp Đồng
Mua Bán Căn Hộ hoặc bất cứ hành vi nào gây thiệt hại cho một bên thứ ba, cho Chủ
Đầu Tư hoặc ảnh hưởng tiêu cực đến trật tự, an ninh xã hội, an toàn, mỹ quan, vệ
sinh môi trường của toàn Tòa Nhà và Khu Chung Cư.
22.
Các
hành vi khác theo quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư .
Điều 14. Các khoản phí, mức phí phải đóng góp
1.
Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung
a)
Kinh
Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư theo quy định tại Hợp Đồng Mua Bán
Căn Hộ) và Bản Nội Quy này bao gồm:
(i)
Kinh
phí do Chủ Sở Hữu Căn Hộ nộp tương đương với 2% (hai phần trăm) Giá Bán
Căn Hộ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 3 Hợp Đồng Mua Bán
Căn Hộ. Khoản tiền này đã được tính vào Giá Bán Căn Hộ mà Chủ Sở Hữu Căn Hộ phải
trả theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, Chủ Đầu Tư sẽ chịu trách nhiệm trích ra từ
khoản tiền mà Chủ Đầu Tư đã thu được từ Chủ Sở Hữu Căn Hộ và chuyển vào Quỹ Bảo
Trì;
(ii)
Kinh
phí do Chủ Đầu Tư nộp tương đương với 2% giá trị của phần diện tích thuộc Phần
Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư mà Chủ Đầu Tư giữ lại không bán và/hoặc chưa bán hết
(trừ phần diện tích dành cho mục đích thương mại quy định tại Mục c Khoản 1 Điều
này);
(iii)
Khoản
đóng góp do huy động của Cư Dân và Chủ Đầu Tư tương ứng với phần Diện Tích Sàn
Xây Dựng Căn Hộ thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Cư Dân và Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ
Đầu Tư trong trường hợp Quỹ Bảo Trì không đủ. Khoản đóng góp này chỉ được thu
khi phát sinh công tác bảo trì, được xác định đối với từng công việc bảo trì, với
mức thu thêm cụ thể sẽ được thông qua tại Hội Nghị Nhà Chung Cư;
(iv)
Khoản
đóng góp của Cư Dân trong trường hợp Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư bắt buộc phải
bảo trì, sửa chữa do lỗi của Cư Dân đó gây ra;
(v)
Khoản
phí, lệ phí, chi phí có liên quan đến việc mở, quản lý và sử dụng tài khoản Quỹ
Bảo Trì;
(vi)
Khoản
tiền lãi phát sinh mỗi kỳ từ tài khoản Quỹ Bảo Trì được gửi tại ngân hàng; và
(vii) Các khoản tiền
và/hoặc khoản đóng góp khác theo thống nhất của Cư Dân và Chủ Đầu Tư tại Hội
Nghị Nhà Chung Cư trong phạm vi pháp luật cho phép.
b)
Ban
Quản Trị có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì đúng mục đích, đúng hạng
mục cần bảo trì theo kế hoạch bảo trì đã được Hội nghị Nhà Chung Cư phê duyệt.
Việc sử dụng Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư phải có hóa đơn
tài chính, có thanh toán, quyết toán theo quy định của pháp luật về tài chính
và phải báo cáo Hội nghị Nhà Chung Cư.
c)
Phần
diện tích dành cho mục đích thương mại của Khu Chung Cư và các tiện ích gắn liền
với phần diện tích này thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư do Chủ Đầu Tư bằng
kinh phí của mình tự thực hiện các hoạt động bảo trì.
d)
Kinh
Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư chỉ được sử dụng để bảo trì các phần
sở hữu chung của Nhà Chung Cư, không được sử dụng cho việc quản lý, vận hành
Nhà Chung Cư và các mục đích khác.
2.
Phí Quản Lý
a)
Phí
Quản Lý hàng tháng được thu, chi theo nguyên tắc tự thu, tự trang trải và công
khai, không mang tính kinh doanh nhằm đảm bảo Khu Chung Cư hoạt động bình thường.
Phí Quản Lý được dùng để trang trải các chi phí sau đây:
(i)
Chi
phí sử dụng nước sạch, năng lượng, nguyên, nhiên, vật liệu để phục vụ công tác
vận hành, duy trì, duy tu và sửa chữa Khu Chung Cư (bao gồm điện chạy thang
máy, điện chạy máy bơm nước, tiền điện chiếu sáng, tiền điện chạy máy phát điện
dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác);
(ii)
Chi
phí nhân công điều khiển và duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị Tòa
Nhà và Khu Chung Cư (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc Phần Sở Hữu Chung Khu
Chung Cư;
(iii)
Chi
phí cho các dịch vụ bảo vệ an ninh chung và các dịch vụ vệ sinh chung {vệ sinh
môi trường, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và
các dịch vụ vệ sinh khác (nếu có)}, được duy trì hàng ngày và theo định kỳ
trong Khu Chung Cư và xác định trên cơ sở khối lượng công việc cần thực hiện và
mức giao khoán thoả thuận trong Hợp Đồng Quản Lý;
(iv)
Chi
phí cho các dịch vụ chăm sóc cây xanh và hạ tầng kỹ thuật xung quanh Tòa Nhà và
Khu Chung Cư;
(v)
Chi
phí cho các dịch vụ phòng cháy chữa cháy, phòng chống cháy, nổ;
(vi)
Chi
phí quản lý chung của Doanh Nghiệp Quản Lý được phân bổ vào giá dịch vụ nhà
chung cư, bao gồm: chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp lương,
chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các khoản trích nộp
khác từ quỹ lương trả cho bộ phận quản lý và chi phí khấu hao tài sản cố định của
Doanh Nghiệp Quản Lý;
(vii) Chi phí cho Ban
Quản Trị, bao gồm chi phí tiền lương, phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hành
chính khác cho các thành viên Ban Quản Trị và các chi phí hợp lý khác phục vụ
cho hoạt động của Ban Quản Trị;
(viii)
Chi
phí cho Doanh Nghiệp Quản Lý thuê doanh nghiệp khác nhằm phục vụ công tác quản
lý, sử dụng và vận hành Khu Chung Cư.
(ix)
Bảo
hiểm cháy nổ, bảo hiểm trách nhiệm công cộng (nếu đủ kinh phí) (Cư Dân tự mua bảo
hiểm dành cho người hoặc tài sản trong phạm vi Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Căn Hộ);
và
(x)
Các
chi phí hợp lý, hợp lệ khác theo quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư phù hợp với quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Phí
Quản Lý không bao gồm phí trông giữ xe máy, xe đạp tại khu vực đỗ xe thuộc Phần
Sở Hữu Chung Khu Chung Cư. Phí trông giữ xe máy, xe đạp nói trên sẽ được thu mỗi
tháng một lần cùng với Phí Quản Lý hàng tháng, phù hợp quy định của Ủy ban nhân
dân Thành phố Hà Nội tại từng thời điểm, được hạch toán riêng và được bù đắp
vào Phí Quản Lý cho mục đích quản lý và vận hành Khu Chung Cư..
b)
Mức Phí Quản Lý:
(i) Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao Căn
Hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của Hợp Đồng này đến thời điểm
Ban Quản Trị Nhà Chung Cư được thành lập và ký Hợp Đồng quản lý, vận hành nhà ở
với doanh nghiệp quản lý: mức phí quản lý là 10.000 đồng/m2/ tháng và được tính theo Diện
Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực tế được quy định cụ thể trong Biên bản bàn giao Căn Hộ.
Mức phí này được tính toán dựa trên giá thành dịch vụ và chi phí tham khảo tại
thời điểm ký kết Hợp Đồng và có thể được Bên Bán điều chỉnh dựa trên thay đổi
về đơn giá dịch vụ và chi phí có liên quan tại thời điểm bàn giao Căn Hộ và
không cao hơn mức thu tối đa (giá trần) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban
hành. Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này sau khi nhận bàn giao
Căn Hộ (không phụ thuộc vào việc Bên Mua có sử dụng Căn Hộ hay không) với mức
phí và vào thời điểm theo Thông báo cụ thể của Bên Bán.
(ii)
Sau khi Ban Quản Trị
được thành lập, Doanh Nghiệp Quản Lý sẽ dự trù ngân sách năm cho tổng Phí Quản
Lý và đề xuất mức Phí Quản Lý hàng tháng cụ thể để Ban Quản Trị báo cáo Hội Nghị
Nhà Chung Cư xem xét và thông qua. Ban Quản Trị sẽ thông báo và cung cấp kịp thời
cho Cư Dân bảng dự trù ngân sách Phí Quản Lý cho cả năm và mức Phí Quản Lý hàng
tháng đã được Hội Nghị Nhà Chung Cư phê duyệt. Mức Phí Quản Lý hàng tháng mới
chỉ được áp dụng sau 01 (một) tháng kể từ ngày Ban Quản Trị gửi thông
báo bằng văn bản cho Cư Dân. Về mặt nguyên tắc, mức phí này không vượt quá mức
thu tối đa (giá trần) do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành, trừ trường
hợp Cư Dân và Doanh Nghiệp Quản Lý có thỏa thuận khác.
(iii) Tuỳ tình hình cụ thể, các mức thu Phí Quản Lý hàng tháng
nêu trên có thể thay đổi tăng hoặc giảm căn cứ vào các điều kiện kinh tế hoặc mặt
bằng chung của thị trường tại từng thời điểm và phù hợp với quy định của pháp
luật. Việc thay đổi các mức thu này phải được tính toán hợp lý và thông qua Hội Nghị Nhà Chung Cư, và phải thông báo
bằng văn bản cho Cư Dân trước 01 (một) tháng kể từ ngày bắt đầu áp dụng mức
phí mới.
c) Thanh toán Phí
Quản Lý:
(i)
Tùy thuộc vào quyết
định của Chủ Đầu Tư/Doanh Nghiệp Quản Lý, Cư Dân (Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người
Cư Ngụ Khác, theo ủy quyền và thỏa thuận với Chủ Sở Hữu Căn Hộ), được quyền lựa
chọn đóng Phí Quản Lý hàng tháng hoặc hàng quý ngay khi có thông báo về việc
đóng Phí Quản Lý.
(ii)
Nếu tổng số tiền
thu được từ khoản thanh toán Phí Quản Lý hàng tháng vào cuối năm dương lịch cao
hơn số tiền đã chi cho năm đó, thì số tiền nói trên sẽ được chuyển vào Quỹ Bảo
Trì để sử dụng trong tương lai. Nếu tổng số tiền thu được từ khoản thanh toán
Phí Quản Lý hàng tháng vào cuối năm dương lịch thấp hơn số tiền đã chi cho năm
đó thì Cư Dân sẽ đóng góp bổ sung khoản tiền thiếu hụt phù hợp với diện tích sử
dụng của Căn Hộ theo thông báo của Chủ Đầu Tư/Ban Quản Trị.
(iii)
Ban Quản Trị uỷ quyền
cho Doanh Nghiệp Quản Lý thu Phí Quản Lý. Cư Dân (Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người
Cư Ngụ Khác, theo ủy quyền và thỏa thuận với Chủ Sở Hữu Căn Hộ), phải thanh
toán trước và đầy đủ Phí Quản Lý hàng tháng trong vòng 03 (ba) ngày đầu
tiên của mỗi kỳ hạn thanh toán. Trường hợp Cư Dân chậm thanh toán Phí Quản Lý
quá 10 (mười) ngày, kể từ ngày gửi thông báo, Ban Quản Trị có quyền ngừng
hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp một số dịch vụ sinh hoạt như điện và
nước v.v. phù hợp với quy định tại Bản Nội Quy này và Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
3.
Phí Tiện Ích Và Dịch
Vụ Khác
Căn cứ tình hình và nhu cầu thực
tế sử dụng, Cư Dân (Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác, theo ủy quyền
và thỏa thuận với Chủ Sở Hữu Căn Hộ) có quyền sử dụng các công trình, dịch vụ
tiện ích sinh hoạt và các dịch vụ gia tăng khác (nếu có) do Chủ Đầu Tư/ Doanh
Nghiệp Quản Lý cung cấp, bao gồm nhưng không hạn chế ở các dịch vụ vệ sinh, bảo
vệ, chăm sóc cảnh quan…, phù hợp với quy định của Chủ Đầu Tư/Doanh Nghiệp Quản
Lý tại từng thời điểm, với mức phí tiện ích chính thức (“Phí Tiện Ích
Và Dịch Vụ Khác”) do Chủ Đầu Tư/Doanh Nghiệp Quản
Lý tính toán, quyết định và có thể được điều chỉnh phù hợp với
tình hình thực tế và các quy định của pháp luật.
4.
Phí Sửa Chữa
Chủ
Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Những Người Cư Ngụ Khác có nghĩa vụ bồi hoàn cho Chủ Đầu
Tư/Ban Quản Trị/ Doanh Nghiệp Quản Lý đối với các chi phí thực tế phát sinh mà
Chủ Đầu Tư/Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý phải chịu để khắc phục những vi phạm
do chính Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác gây ra.
Điều 15. Phần Sở Hữu Riêng, Phần Sở Hữu Chung Khu
Chung Cư
1.
Diện
tích thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, bao gồm:
a)
Diện
Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế theo quy định tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, hệ thống
trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ theo quy định tại Hợp
Đồng Mua Bán Căn Hộ.
b)
Phần
diện tích khác trong Khu Chung Cư mà Chủ Đầu Tư bán cho riêng từng Chủ Sở Hữu
Căn Hộ hoặc bán cho tổ chức, cá nhân khác và các thiết bị sử dụng riêng trong
diện tích đó.
2.
Phần
Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư bao gồm: các căn hộ mà Chủ Đầu Tư chưa/không bán, tầng
hầm (trừ phần diện tích được quy định tại Khoản 3.b dưới đây), tầng trệt, tầng
lửng và phần diện tích được sử dụng vào mục đích thương mại - dịch vụ (bao gồm:
hồ bơi, phòng tập thể dục, thư viện…), văn phòng, trung tâm thương mại, phần diện
tích để xe ô tô, phần diện tích để xe còn lại ngoài phần diện tích thuộc phần sở
hữu chung như quy định tại Khoản 3.b dưới đây và hệ thống trang thiết bị sử dụng
riêng trong phần diện tích này.
3.
Diện
tích và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc Phần Sở Hữu Chung Khu Chung Cư gồm:
a)
Nhà
sinh hoạt cộng đồng của Tòa Nhà (nếu có), không gian và hệ thống kết cấu chịu lực,
trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong Tòa Nhà bao gồm khung, cột, tường chịu
lực, tường bao Tòa Nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành
lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ
thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền
hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở
hữu riêng của các chủ sở hữu Tòa Nhà;
b)
Nơi
để xe (xe đạp, xe cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, ba bánh) được xây
dựng theo quy chuẩn xây dựng và có thể bố trí tại tầng hầm hoặc tại tầng một hoặc
tại phần diện tích khác trong hoặc ngoài Tòa Nhà.
c)
Hệ
thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với Tòa Nhà, trừ hệ thống hạ
tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho
nhà nước hoặc giao cho Bên A quản lý theo nội dung Dự Án đã được phê duyệt.
d)
Các
công trình công cộng trong khu vực Tòa Nhà nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng
để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho nhà nước theo nội dung Dự Án đã được phê
duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định
trong nội dung của Dự Án đã được phê duyệt.
- Bồi thường thiệt hại
Cư
Dân phải đảm bảo các công việc nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều này sẽ được thực hiện
một cách an toàn, không gây ra bất kỳ thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đối với sinh
hoạt của Cư Dân khác trong Khu Chung Cư. Cư Dân phải bồi thường đối với bất kỳ
hư hỏng hoặc thiệt hại xảy ra với Chủ Đầu Tư hoặc một bên khác trong quá trình
thực hiện.
CHƯƠNG VI
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ XỬ LÝ VI
PHẠM
Điều 16. Giải quyết tranh chấp
Các tranh chấp liên quan đến quyền
sử dụng trong Tòa Nhà và Khu Chung Cư được giải quyết trên cơ sở hoà giải (Cư
Dân tự hoà giải hoặc Ban Quản Trị tổ chức hoà giải). Nếu không hoà giải được
thì chuyển tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Điều 17. Xử lý vi phạm
1.
Nếu
Cư Dân vi phạm một trong các quy định trong Bản Nội Quy này, Ban Quản Trị hoặc
Chủ Đầu Tư hay Doanh Nghiệp Quản Lý, sau khi đã có yêu cầu Cư Dân chấm dứt các
hành vi vi phạm, có quyền thực hiện một hoặc nhiều biện pháp như sau:
a)
Ngừng
cung cấp các tiện ích, dịch vụ đối với Cư Dân đó bao gồm các dịch vụ vệ sinh, bảo
vệ và các dịch vụ công cộng khác trong trường hợp Cư Dân vi phạm Điều 13 Bản Nội
Quy này;
b)
Yêu
cầu Cư Dân đó khắc phục các hậu quả, bồi thường các thiệt hại phát sinh cho bên
khác. Nếu không, Ban Quản Trị hoặc Chủ Đầu Tư sẽ tự khắc phục hậu quả của các
vi phạm đó và chi phí do Cư Dân vi phạm gánh chịu;
c)
Phạt
vi phạm Cư Dân đó căn cứ theo mức phạt do Hội Nghị Nhà Chung Cư quy định;
d)
Báo
cáo vi phạm đó đến cơ quan có thẩm quyền đề giải quyết;
e)
Thực
hiện các biện pháp khác phù hợp với quy định pháp luật.
2.
Cư
Dân còn phải chịu trách nhiệm liên đới cho tất cả các thiệt hại phát sinh từ việc
vi phạm bất kỳ điều khoản nào quy định trong Bản Nội Quy này.
CHƯƠNG VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Điều khoản thi hành
1.
Cư
Dân hiểu và đồng ý với toàn bộ nội dung Bản Nội Quy này cũng như các vấn đề
phát sinh do yêu cầu tuân thủ Bản Nội Quy này.
2.
Xuất
phát từ lợi ích chung của cộng đồng và nếp sống văn minh đô thị, Chủ Đầu Tư và
Cư Dân cam kết cùng thực hiện đúng Bản Nội Quy này.
3.
Cư
Dân cam kết, khi chuyển nhượng lại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ hoặc Căn Hộ cho một
bên khác, Cư Dân có nghĩa vụ thông báo cho bên nhận chuyển nhượng các quy định
của Bản Nội Quy này.
4.
Bản
Nội Quy này có hiệu lực kể từ ngày ký và có tính bắt buộc thực hiện đối với Các
Bên liên quan. Bản Nội Quy này là một phần không tách rời Hợp Đồng Mua Bán Căn
Hộ.
CƯ DÂN CHỦ
ĐẦU TƯ
Đã đọc và hiểu
rõ trước khi ký
DANH MỤC NỘI
QUY, QUY ĐỊNH
(đính kèm Nội
Quy)
1. Nội quy về văn hóa ứng xử và giữ gìn vệ sinh môi trường
2. Nội quy về công tác phòng cháy chữa cháy và an toàn lao động
3. Nội quy công tác bảo vệ
4. Nội quy công tác tạp vụ
5. Nội quy cải tạo, sửa chữa, lắp đặt bên trong căn hộ
6. Nội quy sử dụng thang máy và hướng dẫn gửi xe máy, ô tô
7. Nội quy kiểm soát hàng hóa, nhà thầu thi công ra vào tòa nhà
8. Nội quy về an toàn sử dụng ga, bình ga
NỘI QUY VỀ VĂN HÓA ỨNG XỬ VÀ GIỮ GÌN VỆ
SINH MÔI TRƯỜNG
Với
mong muốn xây dựng và tạo nên một khu chung cư văn minh, sạch đẹp, làm hài lòng
mọi cư dân, khách hàng với môi trường sống thân thiện và an bình, Ban quản lý
tòa nhà đề nghị toàn bộ cư dân, khách hàng thực hiện tốt các quy định sau đây:
1.
Nghiêm
túc thực hiện, nhắc nhở mọi người trong gia đình và mọi người xung quanh tự
giác thực hiện các nội quy, quy định của khu chung cư và pháp luật của nhà nước.
2.
Thực
hiện nếp sống văn minh đô thị, ứng xử có văn hóa, có tinh thần đoàn kết, tương
trợ và giúp đỡ lẫn nhau trong khu dân cư.
3.
Thường
xuyên trao đổi, giao lưu thân thiện, thăm hỏi, động viên, chia sẻ, giúp đỡ lẫn
nhau khi có khó khăn…
4.
Dạy
dỗ, giáo dục con, cháu chăm ngoan, học giỏi, kính trên nhường dưới, giao tiếp ứng
xử văn minh, lịch sự, không nói tục, chửi bậy…
5.
Khi
xảy ra bức xúc, mâu thuẫn trong nội bộ cư dân, khách hàng phải hết sức kiềm chế,
không to tiếng, cãi nhau, chửi nhau, đánh nhau, giải quyết mâu thuẫn trên cơ sở
tôn trọng lẽ phải, tôn trọng quyền lợi và trách nhiệm của các bên, báo Ban quản
lý tòa nhà, cơ quan chức năng giải quyết kịp thời theo quy định của pháp luật.
6.
Khi
có kiến nghị, ý kiến, thắc mắc, khiếu nại… liên quan đến mọi người xung quanh,
liên quan đến việc quản lý, sử dụng khu chung cư cần trao đổi thẳng thắn trên
tinh thần xây dưng và thể hiện bằng văn bản cụ thể, bộ phận chăm sóc khách hàng
của Ban quản lý tòa nhà có trách nhiệm tiếp nhận thông tin, văn bản kiến nghị,
thắc mắc của cư dân, khách hàng… và trực tiếp giải quyết/báo cáo Giám đốc Ban
quản lý giải quyết, việc giải quyết phải có tình, có lý dựa trên các điều khoản
đã quy định trong hợp đồng mua bán căn hộ, quy chế quản lý sử dụng khu nhà ở
thu nhập thấp, các nội quy, quy định của Ban quản lý và pháp luật của nhà nước,
không tụ tập đông người, phản đối, biểu tình gây mất an ninh trật tự và mỹ quan
đô thị.
7.
Đăng
ký tạm trú, thường trú, tạm vắng khi đến ở và đăng ký tạm trú cho khách đến
thăm ở lại qua đêm với Ban quản lý và Công an phường.
8.
Không
mang thực phẩm, hóa chất, hàng hóa độc hại, có mùi hôi thối vào khu vưc tòa nhà
gây độc hại và ô nhiễm môi trường.
9.
Không
đun bếp than tổ ong, gây khói, ảnh hưởng đến hệ thống báo cháy, báo khói tự động
và môi trường chung của tòa nhà.
10.
Rác
và các chất thải khác được đựng trong túi nylon kín, xả đúng nơi quy định.
11.
Thường
xuyên vệ sinh, lau dọn khu vực riêng, không để giày, dép, vật dụng cá nhân…
ngoài cửa, khu hành lang căn hộ.
12.
Luôn
có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường khu vực hành lang, khu vục chung, khu vui
chơi…, không lấn chiếm, chiếm hữu, sử dụng khu vực chung vào các mục đích nhóm,
mục đích cá nhân không đúng quy định.
13.
Thường
xuyên đóng cửa chính của căn hộ, không gây ra tiếng ồn lớn (nói chuyện, cười
đùa, nghe nhạc, hát karaoke…), đặc biệt là từ 22h00 đêm đến 07h00 sáng hàng
ngày để đảm bảo không gian yên tĩnh, nghỉ ngơi của cư dân.
14.
Không
để trẻ em đùa nghịch, gây ồn, ăn uống…tại các khu hành lang, không gian sinh hoạt,
vui chơi chung…
15.
Có
ý thức giữ gìn tài sản và không gian chung, sử dụng trang thiết bị tiện ích
chung tại không gian sinh hoạt, vui chơi chung đúng mục đích.
16.
Không
đùa nghịch, ngắt hoa, bẻ cành cây; không chạy nhảy, dẫm chân lên cỏ; không viết,
vẽ, dây bẩn, dán thông tin, quảng cáo lên tường, trần, sàn khu hành lang, khu
sinh hoạt chung, tường rào…
Quy định nội quy về văn hóa ứng xử và giữ
gìn vệ sinh môi trường nơi công cộng có hiệu lực kể từ ngày ký, mọi CBNV Ban quản
lý, bảo vệ, tạp vụ, cư dân, khách hàng có trách nhiệm tự giác thực hiện và nhắc
nhở mọi người xung quanh nghiêm túc thực hiện những quy định này.
Hà Nội,
ngày …tháng……năm 201…
BAN QUẢN LÝ TÒA NHÀ
NỘI QUY VỀ CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
Thời gian gần đây, trên địa bàn cả nước
nói chung và thành phố Hà Nội nói riêng đã xảy ra nhiều vụ hỏa hoạn lớn, tai nạn
lao động nghiêm trọng, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản trị giá hàng
trăm tỷ đồng.
Theo đánh giá và kết luận của cơ quan chức
năng, nguyên nhân chủ yếu là do chủ quan, ý thức chấp hành các quy định PCCC và
ATLĐ kém, không làm tốt công tác phòng ngừa các nguy cơ dẫn đến cháy, nổ và mất
an toàn lao động.
Để phòng ngừa những nguy cơ tiềm ẩn về
cháy, nổ và mất an toàn lao động có thể xảy ra, đảm bảo tính mạng và an toàn
tài sản cho toàn bộ cư dân, khách hành sống và làm việc tại khu vực tòa nhà,
Ban quản lý tòa nhà đề nghị toàn bộ cư dân, khách hàng thực hiện nghiêm túc những
quy định sau đây:
1.
Không
mang vũ khí, chất dễ cháy, dễ nổ… vào khu vực tòa nhà;
2.
Thường
xuyên kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị bếp ga, van an toàn, dây dẫn ga, bình
ga, bếp điện, bếp từ; hạn chế tối đa việc để trẻ em tự sử dụng các loại bếp và
thiết bị điện; không để gần bếp các vật dụng hoặc thiết bị sử dụng điện, dễ
cháy; khóa van ga và tắt toàn bộ các loại bếp khi không có người lớn ở nhà, ở
văn phòng;
3.
Thường
xuyên kiểm tra các ổ cắm, công tắc, dây dẫn điện… phát hiện và thay ngay các ổ
cắm, công tắc chập chờn, dây dẫn bị nóng để tránh gây nguy cơ cháy, nổ;
4.
Không
để thiết bị dùng điện, dây điện quá gần các thiết bị dễ cháy như xốp, thùng
carton, giấy, chăn, màn… vì những vật liệu này rất dễ cháy;
5.
Tuyệt
đối không tự ý đấu nối đường dây điện; sử dụng các thiết bị điện theo đúng hướng
dẫn, quy định để đảm bảo an toàn…;
6.
Các
máy móc thiết bị, thiết bị điện phải được thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, đảm
bảo hoạt động bình thường, tránh để xảy ra các trường hợp không phát hiện ra sự
cố dẫn đến hỏng hóc, gãy, đổ, không hoạt động, om dây điện… gây ra các nguy cơ
cháy, nổ và mất ATLĐ;
7.
Khi
sử dụng các thiết bị sử dụng điện cầm tay như máy mài, máy cắt… thường phát
sinh tia lửa trong khi thao tác, nên tránh xa các vật liệu dễ bắt lửa như xốp,
giấy, xăng, dầu…
8.
Hạn
chế thắp hương, nến trong căn hộ, văn phòng; chỉ thắp hương, nến khi có người lớn
ở nhà, ở văn phòng, đốt vàng mã đúng nơi quy định.
9.
Khi
ra khỏi căn hộ, văn phòng, cần kiểm tra, đóng kỹ các cửa sổ, cửa ban công, cửa
ra vào…, kiểm tra kỹ, tắt hết hương, nến, không để các chất dễ cháy gần các thiết
bị điện, ngắt hết các thiết bị điện không cần thiết trước khi đóng cửa;
10.
Thường
xuyên kiểm tra, bảo dưỡng xe máy, ô tô theo quy định, không để xe máy, ô tô bị
chảy xăng vào gửi trong khu vực tòa nhà.
11.
Việc
sửa chữa, thi công cải tạo nội thất căn hộ, văn phòng, cải tạo sửa chữa hệ thống
điện, nước… phải đăng ký trước và phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Ban
quản lý tòa nhà. Chủ căn hộ, văn phòng phải ký cam kết tuân thủ “Quy định cải tạo,
sửa chữa, lắp đặt thiết bị bên trong căn hộ, văn phòng” trong quá trình thi
công, cải tạo sửa chữa, giữ gìn an ninh trật tư, đảm bảo PCCC, ATLĐ, vệ sinh
môi trường chung, đồng thời phải bồi thường và chịu hoàn toàn trách nhiệm về
các rủi ro, thiệt hại, cháy, nổ, tai nạn… về người và tài sản cho tất cả các
bên liên quan nếu lỗi là do quá trình cải tạo, sửa chữa, lắp đặt thiết bị gây
ra.
12.
Tất
cả mọi người khi làm các công việc liên quan đến ATLĐ, PCCC như trèo cao, sửa
chữa điện, ga, xăng dầu… cần thực hiện theo quy trình, đúng chuyên môn và phải
có đầy đủ các trang thiết bị l àm việc, thiết bị bảo hộ lao động…;
Quy định nội quy về công tác phòng cháy
chữa cháy và an toàn lao động tại tòa nhà có hiệu lực kể từ ngày ký, mọi CBNV
Ban quản lý, bảo vệ, tạp vụ, cư dân, khách hàng có trách nhiệm tự giác thực hiện
và nhắc nhở mọi người xung quanh nghiêm túc thực hiện những quy định này.
Hà Nội,
ngày ……tháng…….năm 20…
BAN
QUẢN LÝ TÒA NHÀ
NỘI QUY CÔNG TÁC
BẢO VỆ
Bảo vệ là công việc đặc biệt quan trọng với mục tiêu
là giữ gìn an ninh trật tự, an ninh an toàn về người và tài sản trong khu vực
tòa nhà, để mọi cư dân, khách thuê, khách đến thăm, liên hệ giao dịch làm viêc
đều hài long về chất lượng dịch vụ bảo vệ, về môi trường sống và làm việc an
bình, thân thiện, yên tĩnh và thành công, tạo được niềm tin và xây dựng mối
quan hệ tốt đẹp, lâu dài với cư dân và các khách hàng trong tòa nhà. Đồng thời
với việc thực hiện nhiệm vụ, trách nhiệm do lãnh đạo Công ty bảo vệ giao, đội bảo
vệ còn phải có trách nhiệm thực hiện tốt những quy định dưới đây:
Điều 1: Thực hiện văn hóa ứng xử đúng mực khi giao tiếp,
làm việc trong khu vực toà nhà:
1-
Duy
trì thường xuyên một môi trường làm việc an bình, thân thiện, yên tĩnh và thành
công.
2-
Luôn
có thái độ, lời nói lịch sự, nhẹ nhàng, thân thiện, đúng mực, chủ động tươi cười,
chào hỏi người đang đối diện.
3-
Nhiệt
tình chỉ dẫn, giúp đỡ mọi người chu đáo, chính xác, tác phong nhanh nhẹn, dứt
khoát, đặc biệt là đối với người già, trẻ em, phụ nữ có thai, người khuyết tật...
4-
Khi
xử lý công việc gặp phải đối tượng có lời nói thiếu văn hoá và có hành vi chống
đối, làm mất trật tự thì bảo vệ vẫn phải nói nhẹ nhàng, nhã nhặn nhưng thái độ
phải cương quyết và dứt khoát, không được nói cộc lốc, không nói tục, không nói
to tiếng, không cắt ngang lời người khác đang nói, không được cáu gắt, không được
xô xát đánh nhau. Trường hợp cần thiết phải gọi cho Chỉ huy trưởng bảo vệ, Ban
quản lý hoặc cơ quan chức năng đến giải quyết.
Điều 2: Quy định nhiệm vụ, trách nhiệm xử lý công việc và
chất lượng phải hoàn thành:
1-
Đội
bảo vệ có trách nhiệm bảo vệ, ngăn chặn mọi nguy cơ, mọi đối tượng có hành vi
có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của cư dân, khách thuê, khách đến thăm, giao
dịch, làm việc… trong khu vực tòa nhà, trường hợp cần thiết phải gọi cho Chỉ
huy trưởng bảo vệ, Ban quản lý hoặc cơ quan chức năng đến giải quyết.
2-
Đội
bảo vệ có trách nhiệm bảo vệ, ngăn chặn mọi nguy cơ, mọi đối tượng có hành vi
xâm phạm, gây hại, làm thất thoát hoặc phá hoại tới các tài sản là các mục tiêu cần được bảo vệ trong
khu vực tòa nhà bao gồm nhưng
không giới hạn: …. toà nhà …. tầng bao gồm tầng1/tầng hầm/tầng bán hầm để xe
máy, các phòng kỹ thuật, tầng 1 các dịch vụ tiện ích… các các căn hộ chung cư từ tầng … đến tầng …; cổng
chính [1],
tường rào bao quanh, đường giao thông xung quanh, khu vực đường dạo, vườn hoa,
cây xanh, đài phun nước, diện tích đất thuộc quyền sử dụng, trạm biến áp, hệ thống
tủ điện, hệ thống dây điện, thiết bị điện, thiết bị chiếu sáng, máy bơm nước,
thiết bị PCCC, các máy phát điện, hệ thống thang máy, máy điều hoà, máy tính,
thiết bị văn phòng, vật tư, thiết bị, dụng cụ làm việc, các tài sản khác có
trong khu vực toà nhà, các ô tô, xe máy, xe đạp...
3-
Quản
lý toàn bộ tài sản, trang thiết bị tại khu vực tòa nhà: Hàng tháng đội bảo vệ
và Ban quản lý tòa nhà đi kiểm tra, rà soát và ký biên bản xác nhận về số lượng,
chất lượng toàn bộ tài sản, trang thiết bị tại khu vực tòa nhà. Nếu có mất mát,
hư hỏng và các mất mất, hư hỏng đó được xác định do lỗi của đội bảo vệ thì Công
ty bảo vệ có trách nhiệm bồi thường toàn bộ các thiệt hại đó.
4-
Kiểm
soát hàng hoá ra vào khu vực tòa nhà, phát hiện và ngăn chặn kịp thời, kiên quyết
không cho bất kỳ ai đem vào khu vực tòa nhà các loại vũ khí, súng đạn, chất ma
túy, hàng quốc cấm…, các loại hàng hóa có chất độc hại, các chất dễ gây cháy, nổ
nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, tài sản trong khu vực tòa nhà. Trường
hợp đưa bình ga lên các căn hộ, nhà hàng trong khu vực tòa nhà phải được quy định
vào thời gian riêng, cố định trong ngày, không vào các giờ cao điểm, hạn chế tối
đa việc đưa bình ga đi chung thang máy với cư dân, kiểm tra chất lượng vỏ bình,
van an toàn, tem niêm phong, ghi vào sổ theo dõi ga của bảo vệ cổng chính, vận
chuyển bằng thang bộ, nếu ở các tầng từ tầng 5 trở lên thì có thể cho chuyển bằng
thang máy nhưng phải có thảm lót dưới và chung quanh để tránh gây xước buồng
thang máy.
5-
Hàng
hoá, thiết bị, vật tư, tài sản của cư dân, khách hàng đưa vào, đưa ra phải đăng
ký, ghi vào sổ bảo vệ cổng chính đủ các thông tin: tên cư dân, số căn hộ, tên
hàng hóa, đưa vào, đưa ra, ký xác nhận…., nếu hàng đóng trong bao, hộp kín mà
thấy nghi ngờ thì phải yêu cầu kiểm tra, việc yêu cầu kiểm tra phải hết sức
khéo léo, tránh gây khó chịu, bức xúc cho cư dân và phải được sự đồng ý của chủ
hàng, trong trường hợp chủ hành kiên quyết không cho kiểm tra và có các biểu hiện
bất thường thì phải gọi cho Chỉ huy trưởng bảo vệ, Ban quản lý hoặc cơ quan chức
năng đến giải quyết.
6-
Đảm
bảo kiểm soát chặt chẽ những người lạ mặt, người có biểu hiện đáng ngờ để kịp
thời ngăn chặn một cách triệt để nhằm không để xảy ra các hậu quả xấu về an
ninh trật tự. Quan sát, phát hiện kịp thời, chủ động hỏi, sàng lọc các đối tượng,
những người nghi ngờ không phải là cư dân, khách hàng trong tòa nhà vào đâu, gặp
ai… nếu thấy đúng thì hỗ trợ, chỉ dẫn cho vào. Việc quan sát, kiểm soát, hỏi
thông tin cần hết sức khéo léo, nhã nhặn, tạo ấn tượng tốt đẹp, cảm giác được
giúp đỡ, hỗ trợ cho mọi người...
7-
Theo
dõi camera, kiểm soát chặt chẽ mọi bất thường tại cổng chính, lưu, xem lại khi
cần thiết.
8-
Không
để ách tắc giao thông tại khu vực bảo vệ, nhất là tại khu vực cổng chính và khu
vực để xe máy, ô tô, có biện pháp kiên quyết kịp thời để giải tán các nhóm tụ tập
đông người, gây rối, biểu tình, gây mất trật tự, các vụ xô sát, nhằm giữ vững
an ninh trật tự khu vực bảo vệ.
9-
Các
vị trí tuần tra cần thường xuyên tuần tra kiểm soát khu vực xung quanh tòa nhà
60 phút/lần, hỗ trợ hướng dẫn, sắp xếp xe ô tô đỗ gọn gàng đúng vị trí và đúng
nơi quy định, tuần tra dọc hành lang các tòa nhà 60 phút/lần, tuần tra xung
quanh và trong khu vực để xe máy 30 phút/lần, hỗ trợ hướng dẫn, sắp xếp xe máy
đỗ sát, gọn, đúng vị trí và đúng nơi quy định, phát hiện, thông báo và xử lý
đưa ngay các phương tiện chảy xăng ra khỏi khu vực tòa nhà, đổ cát khô để xử lý
vết chảy xăng theo quy định, hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ người già yếu và phụ nữ
có thai gửi vào và lấy xe máy ra…, kịp thời phát hiện các vi phạm hoặc mọi sự bất
thường khác để kịp thời xử lý, trường hợp cần thiết phải gọi cho Chỉ huy trưởng
bảo vệ, Ban quản lý hoặc cơ quan chức năng đến giải quyết.
10-
Hướng
dẫn tận tình, chu đáo, dứt khoát các loại xe của cư dân, khách hàng, khách đến
thăm, giao dịch, làm việc… đỗ, để xe đúng nơi quy định, theo đúng chiều giao
thông: toàn bộ xe máy để trong khu vực nhà để xe tầng 1 và tầng lửng của các
tòa nhà, ô tô đỗ dọc vỉa hè theo trục đường bao quanh khu tòa nhà và di chuyển
theo 1 chiều thuận chiều kim đồng hồ. Tuyệt đối không được để xe máy, ô tô đỗ ở
khu vực trong và ngoài cổng chính, gây ách tắc giao thông. Tuyệt đối không cho
xe máy, ô tô đỗ, dừng, di chuyển trong khu vực đường dạo, vườn hoa, sảnh trước
các tòa nhà… ảnh hưởng đến không gian chung dành để nghỉ ngơi, thư dãn, đi dạo
của cư dân. Kiểm soát kỹ tình trạng của các phương tiện xe máy, ô tô trước khi
vào khu vực tòa nhà, kiên quyết không cho các phương tiện không đủ điều kiện an
toàn vào trong khu vực tòa nhà như chảy xăng, tiếng ồn lớn, khói thải nhiều…,
phát hiện, thông báo, ghi các đặc điểm đặc biệt, bất thường của phương tiện
trên vé để chủ phương tiện được biết,…. tổ chức tốt việc quản lý, trông giữ
phương tiện theo các hình thức vé tháng, vé lượt, thu phí gửi phương tiện theo
đúng quy định và hướng dẫn, thông báo của Ban quản lý, báo cáo và nộp đầy đủ
kinh phí thu được về Ban quản lý.
11-
Trường
hợp khách hàng báo mất xe, phải bình tĩnh kiểm tra kỹ, nếu xác nhận mất thật
thì phải lập biên bản, báo cơ quan chức năng giải quyết, đồng thời báo cáo Ban
quản lý và lãnh đạo Công ty bảo vệ, việc giải quyết bồi thường việc mất xe theo
quy định của pháp luật và quy định trong hợp đồng dịch vụ bảo vệ.
12-
Trường
hợp còn xe mà mất vé: Chủ xe phải xuất trình giấy đăng ký xe, giáy tờ tùy thân,
nếu không có thì phải có giấy cam kết bảo lãnh của Chủ căn hộ, đại diện có thẩm
quyền của khách hàng, khách thuê. Định kỳ 6 tháng/lần phải thay đổi mẫu vé gửi
xe tháng, lượt để tránh nguy cơ làm giả vé.
13-
CBNV
đội bảo vệ khi được đưa xuống mục tiêu phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về
nhân sự như quy định trong hợp đồng bảo vệ, có đạo đức tốt, trung thực, nhiệt
tình trong công việc chấp hành đầy đủ các nội quy, quy định của tòa nhà, quy định
về đồng phục và công cụ hỗ trợ, đeo thẻ tên, được đào tạo đầy đủ các kỹ năng
nghiệp vụ bảo vệ, phải được huấn luyện và đào tạo thực tế tại tòa nhà về nội
quy, quy định, văn hóa ứng xử, nắm chắc mặt bằng và thuần thục các kỹ năng về
PCCC, ATLĐ, cứu hộ thang máy, cứu hộ nhà xe, cứu hộ các tầng khu dân cư… tại
khu vực tòa nhà trước khi bố trí làm việc chính thức.
14-
CBNV
đội bảo vệ khi đến làm việc tại tòa nhà và khi ra về đều phải đăng ký giờ đến,
giờ về vào sổ bảo vệ tại cổng chính, không được mang bất cứ hàng hóa, vật dụng
gì ra khỏi tòa nhà.
15-
CBNV
đội bảo vệ phải hoàn thành toàn bộ nội dung công việc, đảm bảo chất lượng theo
quy định tại vị trí được phân công, tuyệt đối không được bỏ vị trí bảo vệ,
không làm việc riêng, không uống rượu bia, không sử dụng ma tuý, không được cờ
bạc, không được ngủ trong ca trực, không sử dụng điện thoại của Ban quản lý tòa
nhà vào việc riêng, hạn chế sử dụng điện thoại cá nhân, giữ gìn vệ sinh khu vực
công cộng và nơi làm việc luôn được gọn gàng, sạch sẽ.
16-
Định
kỳ hàng tháng phối hợp với Ban quản lý thực hiện kiểm tra số lượng, chất lượng
các trang thiết bị PCCC, trang thiết bị bảo hộ ATLĐ, cấp cứu tại chỗ…, bảo dưỡng,
sửa chưa, mua bổ sung, nạp thêm cho đủ áp… đảm bảo các phương tiện PCCC, trang
thiết bị bảo hộ ATLĐ, cấp cứu tại chỗ luôn trong tình trạng sử dụng tốt, tổ chức
hướng dẫn sử dụng thuần thục cho tất cả CBNV đội bảo vệ và Ban quản lý.
17-
Định
kỳ hàng quý xây dựng phương án và phối hợp với Ban quản lý tổ chức diễn tập nội
bộ công tác PCCC, các tình huống khẩn cấp khác như: cháy, nổ, mất ATLĐ, tại nạn,
bão lụt, động đất, cứu người kẹt trong thang máy, kẹt trong bãi gửi xe máy, kẹt
trên các tầng, di dời tài sản, ngắt Atomat tổng, Atomat tổng từng tầng, khởi động
và tắt máy phát điện, điện thoại báo khẩn cấp theo quy định… với tình huống giả
định tại các vị trí xảy ra tình huống khẩn cấp khác nhau trong khu vực tòa nhà
để CBNV Ban quản lý, đội bảo vệ nắm rõ quy trình và thuần thục cách xử trí khi
có tình huống khẩn cấp xảy ra.
18-
Hàng
năm phối hợp với Ban quản lý và cơ quan chức năng tổ chức huấn luyện và tổ chức
diễn tập công tác PCCC để được cấp chứng chỉ theo quy định của pháp luật. Diễn
tập để đảm bảo mọi thành viên trong đội bảo vệ tại toà nhà đều xử lý thuần thục,
chính xác, nhanh chóng, hiệu quả khi thực tế có tình huống sự cố cháy, nổ, tai
nạn, thiên tai, gây rối, biểu tình xảy ra.
19-
Chịu
sự giám sát trực tiếp của Ban quản lý về việc hoàn thành dịch vụ bảo vệ tại khu
vực tòa nhà theo nội dung hợp đồng bảo vệ đã ký giữa hai bên.
20-
Khi
xảy ra tình huống khẩn cấp như: cháy nổ, mất ATLĐ, thiên tai, lũ lụt, động đất,
gây rối trật tự, biểu tình…, tùy theo tình hình thực tế, phải báo ngay cho Ban
quản lý, Công ty bảo vệ, cơ quan chức năng, cảnh sát PCCC 114; cảnh sát 113; cấp
cứu 115…, mọi CBNV đội bảo vệ phải chủ động và tích cực tham gia khắc phục tình
huống khẩn cấp theo đúng trình tự, quy trình đã được hướng dẫn, đã được diễn tập,
cấp độ ưu tiên cao nhất là cứu người, giữ gìn an ninh trật tự, bảo vệ tài sản,
trang thiết bị trong khu vực tòa nhà.
21-
Khi
xảy ra trộm, cướp phải tìm cách ngăn chặn, tạm giữ người vi phạm và báo ngay cơ
quan chức năng đến giải quyết, nếu có người bị thương thì phải tìm cách sơ cứu
hoặc đưa đi cấp cứu bệnh viện.
22-
Thực
hiện tiết kiệm điện, nước và các vật tư tiêu hao khác: Mọi CBNV đội bảo vệ phải
được phổ biến và tự giác triệt để tiết kiệm điện, nước và các vật tư tiêu hao
khác; Chỉ huy trưởng bảo vệ phối hợp với Kỹ sư trưởng rà soát theo từng khu chức
năng, phù hợp theo mùa để lập bảng lịch bật tắt đèn từng khu vực, bơm nước sinh
hoạt, tưới cây, đài phun nước… theo dõi, xác định mức tiêu thụ thực tế trung
bình tháng để làm căn cứ, theo dõi, so sánh, điều chỉnh kịp thời, là căn cứ đề
xuất, xét thưởng – phạt theo hiệu quả việc sử dụng tiết kiệm điện nước.
Điều 3: Hiệu lực thi hành:
Nội quy bảo vệ tòa nhà có hiệu lực từ ngày ký, là một
phần không tách rời của hợp đồng bảo vệ ký giữa các bên.CBNV Ban quản lý toà
nhà và Đội bảo vệ có trách nhiệm thực hiện đúng Nội quy này.
Các số điện thoại khẩn cấp:
Công an cứu hoả: 114;
Cảnh sát cơ động: 113;
Công an phường …………: ……………….;
Cấp cứu y tế: 115……………..;
.Điện lực ..………………; UBND phường
……….:………………..;
Xí nghiệp nước sạch:………………….;[2]
Hà Nội, ngày……tháng……năm 201…
BAN QUẢN LÝ TÒA NHÀ
NỘI QUY CÔNG TÁC
TẠP VỤ
Tạp
vụ là công việc quan trọng với mục tiêu cần hoàn thành là giữ gìn và duy trì vệ
sinh môi trường chung, chăm sóc cây xanh, cảnh quan, phối hợp với Ban quản lý,
bảo vệ và các bộ phận liên quan đảm bảo an ninh trật tự, an ninh an toàn trong
khu vưc tòa nhà, để mọi cư dân, khách thuê, khách đến thăm, liên hệ giao dịch
làm việc đều hài lòng về chất lượng dịch vụ tạp vụ, về môi trường sống và làm
việc an bình, thân thiện, yên tĩnh và thành công, tạo được niềm tin và xây dựng
mối quan hệ tốt đẹp, lâu dài với cư dân và các khách hàng trong tòa nhà. Đồng
thời với việc thực hiện nhiệm vụ, trách nhiệm do lãnh đạo Công ty tạp vụ giao,
tổ tạp vụ còn phải có trách nhiệm thực hiện tốt những quy định dưới đây:
Điều 1: Thực hiện văn hóa ứng xử đúng mực khi giao tiếp,
làm việc trong khu vực toà nhà:
1.
Duy
trì thường xuyên một môi trường làm việc an bình, thân thiện, yên tĩnh và thành
công.
2.
Luôn
có thái độ, lời nói lịch sự, nhẹ nhàng, thân thiện, đúng mực, chủ động tươi cười,
chào hỏi người đang đối diện.
3.
Nhiệt
tình chỉ dẫn, giúp đỡ mọi người chu đáo, chính xác, đặc biệt là đối với người
già, trẻ em, phụ nữ có thai, người khuyết tật...
4.
Khi
xử lý công việc gặp phải đối tượng có lời nói thiếu văn hoá và có hành vi chống
đối, làm mất trật tự, ảnh hưởng đến công việc hoặc môi trường sống của cư dân,
khách hàng thì nhân viên tạp vụ vẫn phải nói nhẹ nhàng, nhã nhặn, không được
nói cộc lốc, không nói tục, không nói to tiếng, không cắt ngang lời người khác
đang nói, không được cáu gắt, không được xô xát đánh nhau và phải báo ngay cho
bảo vệ, Ban quản lý hoặc cơ quan chức năng đến giải quyết.
Điều 2: Quy định nhiệm vụ, trách nhiệm xử lý công việc và
chất lượng phải hoàn thành:
1-
Tổ
tạp vụ có nhiệm vụ lau chùi, quét dọn, làm vệ sinh, thu gom rác thải các khu
hành lang, khu công cộng, cầu thang bộ, thiết bị ốp tường, thiết bị PCCC, buồng
thang máy, khu vệ sinh chung, nhà để xe máy, mái tầng thượng, vỉa hè, đường dạo,
đài phun nước… chăm sóc bồn hoa, cây xanh, giữ gìn vệ sinh môi trường. Thường
xuyên quan sát, nếu phát hiện các hiện tượng bất thường, các sự cố gây mất an
ninh trật tự, tai nạn, cháy nổ, thiên tai, gây rối, biểu tình… liên quan đến
con người, trang thiết bị, tài sản trong khu vực tòa thì phải báo ngay cho bảo
vệ, Ban quản lý tòa nhà và có trách nhiệm cùng phối hợp giải quyết.
2-
Mọi
CBNV của tổ tap vụ khi được đưa xuống mục tiêu phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn
về nhân sự như quy định trong hợp đồng tạp vụ, có đạo đức tốt, trung thực, nhiệt
tình trong công việc, chấp hành đầy đủ các nội quy, quy định của tòa nhà, các
quy định về đồng phục và công cụ, dụng cụ hỗ trợ, đeo thẻ tên, được đào tạo đầy
đủ các kỹ năng tạp vụ và phải được huấn luyện, đào tạo thực tế tại tòa nhà về nội
quy, quy định, văn hóa ứng xử, nắm chắc mặt bằng và có hiểu biết cơ bản về
PCCC, ATLĐ, cứu hộ thang máy, cứu hộ nhà xe, cứu hộ các tầng khu dân cư…
3-
CBNV
tổ tạp vụ phải hoàn thành toàn bộ nội dung công việc, đảm bảo chất lượng theo
quy định tại vị trí được phân công, tuyệt đối không được bỏ vị trí làm việc,
không làm việc riêng, không uống rượu bia, không sử dụng ma tuý, không được cờ
bạc, không được ngủ trong ca trực, không được tự ý vào các căn hộ, khu vực
riêng của khách hàng, không sử dụng điện thoại của Ban quản lý tòa nhà vào việc
riêng, hạn chế sử dụng điện thoại cá nhân, giữ gìn vệ sinh khu vực công cộng và
nơi làm việc luôn được gọn gàng, sạch sẽ, không được giặt giũ, phơi phóng quần
áo và các đồ dùng cá nhân tại toà nhà, tự giác nhặt rác rơi trong khu vực tòa
nhà cho vào thùng rác.
4-
CBNV
tổ tạp vụ tuyệt đối tuân thủ quy định sử dụng hóa chất đối với từng loại hóa chất
theo quy định trong hợp đồng tạp vụ và sự hướng dẫn của tổ trưởng. Tuyệt đối
không mang vào khu vực tòa nhà các hóa chất độc hại.
5-
CBNV
tổ tạp vụ khi đến làm việc tại tòa nhà và khi về phải đăng ký giờ đến, giờ về
vào sổ tạp vụ tại cổng chính, không được mang bất cứ hàng hóa, vật dụng gì ra
khỏi tòa nhà.
6-
CBNV
tổ tạp vụ hạn chế tối đa việc di chuyển bằng thang máy, không đi chung thang
máy với khách hàng khi có các công cụ làm vệ sinh kèm theo.
7-
Việc
thu gom, vận chuyển rác trong khu vực tòa nhà phải được quy định vào khung giờ
riêng, cố định, ngoài giờ cao điểm, không ảnh hưởng đến việc đi lại và sinh hoạt
của cư dân, rác phải được để trong túi nylon/thùng kín, tập trung đúng nơi quy
định để đơn vị vệ sinh môi trường của thành phố đến vận chuyển đi.
8-
CBNV
tổ tạp vụ phải tự giác và có ý thức bảo vệ tài sản của tòa nhà tại các khu vực
chung, các khu vệ sinh, của cư dân, khách hàng…, kịp thời phát hiện, ngăn chặn,
báo bảo vệ, Ban quản lý các hành vi phá hoại, các hư hỏng, mất mát tài sản
trong khu vực tòa nhà. Nếu có mất mát, hư hỏng và các mất mất, hư hỏng đó được
xác định do lỗi của tổ tạp vụ thì Công ty tạp vụ có trách nhiệm bồi thường toàn
bộ các thiệt hại đó.
9-
Chịu
sự giám sát trực tiếp của Ban quản lý về việc hoàn thành dịch vụ tạp vụ tại khu
vực tòa nhà theo nội dung hợp đồng tạp vụ đã ký giữa hai bên.
10-
Mọi
CBNV tổ tạp vụ phải được phổ biến và tự giác triệt để tiết kiệm điện, nước và
các vật tư tiêu hao khác; Tổ trưởng tổ tạp vụ phối hợp với Trợ lý - KD&CSKH
- Giám sát tạp vụ phổ biến để CBNV tổ tạp vụ nắm được lịch và phối hợp thực hiện,
kiểm tra, giám sát việc bật tắt các thiết bị điện, nước…, rà soát theo từng khu
chức năng, phù hợp theo mùa để xác định thực tế sử dụng và thống nhất định mức
tiêu hao để cấp phát giấy vệ sinh, nước rửa tay.
Điều 3: Hiệu lực thi hành:
Nội
quy tạp vụ tại tòa nhà có hiệu lực từ ngày ký, là một phần không tách rời của hợp
đồng tạp vụ ký giữa các bên .BNV Ban quản lý toà nhà và tổ tạp vụ có trách nhiệm
thực hiện đúng Nội quy này.
Các số điện thoại khẩn cấp: Công an cứu
hoả: 114; Cảnh sát cơ động: 113; Công an phường …………: ……………….; Cấp cứu y tế:
115……………..; .Điện lực ..………………; UBND phường ……….:………………..; Xí nghiệp nước sạch:………………….;[3]
Hà Nội, ngày……tháng……năm 201…
BAN QUẢN LÝ TÒA NHÀ
NỘI QUY CẢI TẠO,
SỬA CHỮA, LẮP ĐẶT BÊN TRONG CĂN HỘ
Để làm tốt công tác quản lý, vận hành
tòa nhà, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, PCCC, ATLĐ, vệ sinh môi trường…,
đem đến một môi trường sống và làm việc an bình, thân thiện, yên tĩnh và thành
công, gìn giữ hình ảnh trong và ngoài tòa nhà luôn đẹp, đồng bộ, thống nhất, hệ
thống trang thiết bị kỹ thuật được vận
hành an toàn, liên tục… Ban quản lý tòa nhà đề nghị toàn bộ cư dân, khách hàng
sống và làm việc tại khu vực tòa nhà thực hiện nghiêm túc quy định nội quy cải
tạo, sửa chữa, lắp đặt thiết bị bên trong căn hộ, văn phòng, cụ thể như sau:
PHẦN 1: QUY ĐỊNH
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CẢI TẠO, SỬA CHỮA LẮP ĐẶT NHỎ LẺ BÊN TRONG CĂN HỘ, VĂN PHÒNG
Điều 1: Hoạt động
vận chuyển, cải tạo, sửa chữa, lắp đặt nội thất
Đối
với hoạt động cải tạo, sửa chữa, lắp đặt nội thất bên trong Căn Hộ/Văn Phòng
bao gồm các hoạt động sau đây: lắp đặt các đồ dùng nội thất phục vụ sinh hoạt
như lắp đặt giường, tủ quần áo, bàn ghế, rèm cửa, tranh ảnh trang trí,… (trừ lắp
đặt điều hòa, bình nóng lạnh và tủ bếp) và những sửa chữa nhỏ như sơn tường,
lát sàn gỗ và những hoạt động sửa chữa khác không ảnh hưởng đến thiết kế, kết cấu
của Căn Hộ, chủ sở hữu/sử dụng Căn Hộ/Văn phòng được lắp đặt, bày trí, thay đổi
theo thẩm mĩ và nhu cầu sinh hoạt của mình không nhất thiết phải thông báo, xin
phép Chủ Đầu Tư hoặc doanh nghiệp quản lý.
Điều 2:Trách nhiệm
của chủ sở hữu, sử dụng Căn Hộ/Văn phòng
Quá
trình vận chuyển, cải tạo, sửa chữa, lắp đặt nội thất bên trong Căn Hộ/Văn
Phòng, chủ sở hữu/ sử dụng phải tuân thủ các quy định ra vào khu chung cư, quy
định về vệ sinh, phòng cháy, chữa cháy đảm bảo an ninh, trật tư và không ảnh hưởng
đến sinh hoạt chung của các chủ sở hữu khác.
Trường hợp vận chuyển, cải tọa, sửa chữa, lắp đặt nội thất bên trong Căn Hộ/Văn
Phòng mà gây thiệt hại cho Chủ Đầu Tư hoặc chủ sở hữu/sử dụng Căn Hộ liền kề,
chủ sở hữu/ sử dụng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh.
PHẦN
II: QUY ĐỊNH VỀ CẢI TẠO, SỬA CHỮA VÀ LẮP ĐẶT BÊN TRONG CĂN HỘ, VĂN PHÒNG PHẢI
ĐƯỢC CẤP PHÉP
Điều 3: Xin phép cải tạo, sửa chữa, lắp đặt thiết bị bên
trong căn hộ, văn phòng:
Khi
có nhu cầu cải tạo, sửa chữa, lắp đặt thiết bị bên trong căn hộ, văn phòng ngoài
các trường hợp được nêu tại Điều 1Nội Quy này, chủ căn hộ, văn phòng phải thực
hiện theo trình tự sau đây:
- Phiếu đăng ký cải tạo, sửa chữa, lắp
đặt thiết bị và cam kết của khách hàng, nhà thầu thi công (theo mẫu).
- Hồ sơ, phương án cải tạo, sửa chữa,
lắp đặt thiết bị;
- Hồ sơ, chứng chỉ, chứng nhận, xuất
xứ vật tư, hàng hóa, thiết bị đưa vào thi công, lắp đặt tại tòa nhà (nếu
có)
Hồ
sơ nộp tại văn phòng Ban quản lý tòa nhà (bộ phận chăm sóc khách hàng)
Điều 4: Xét duyệt hồ sơ và cấp phép thi công:
Sau
khi Ban quản lý tiếp nhận hồ sơ của cư dân, khách hàng, các bộ phận liên quan
có trách nhiệm tư vấn, kiểm tra, xem xét hồ sơ, cụ thể:
1-
Bộ
phận chăm sóc khách hàng: Cấp biểu mẫu, hướng dẫn cư dân, khách hàng hoàn thiện
hồ sơ xin phép, chuyển tổ kỹ thuật kiểm tra nội dung.
2-
Tổ
kỹ thuật: Tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận chăm sóc khách hàng, kiểm tra hồ sơ đầy đủ
nội dung theo quy định và đảm bảo đáp ứng các yêu cầu:
a)Hồ sơ bản vẽ thiết
kế, phương án phải được thực hiện theo tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước;
b)
Các
loại vật tư, vật liệu, thiết bị đưa vào lắp đặt tại tòa nhà phải có đầy đủ các
chứng chỉ, chứng nhận, xuất xứ… đảm bảo chất lượng và phù hợp về tính chất sử dụng,
công suất,…
c)Quy định về việc
vận chuyển vật tư, thiết bị, rác thải thi công ra/vào công trường:
Chủ
sở hữu Căn Hộ/Người sử dụng Căn Hộ phải đăng ký với chốt An ninh khi vận chuyển
vật tư, thiết bị thi công ra/vào công trường.
Chủ sở hữu Căn Hộ/Người sử dụng Căn Hộ phải đăng ký
sử dụng thang máy trước ít nhất 1 ngày để BQL sắp xếp phương tiện vận chuyển.
Sau khi đã nhận được sự đồng ý của BQL, Chủ sở hữu
Căn Hộ/Người sử dụng Căn Hộ tập kết vật tư/ thiết bị trước cửa thang máy để vận
chuyển lên Căn Hộ và chỉ được tập kết phía bên trong Căn Hộ, tuyệt đối không tập
kết ngoài hành lang hoặc ở Căn Hộ khác.
Chủ sở hữu Căn Hộ/Người sử dụng Căn Hộ có trách nhiệm
tự bảo quản các tài sản, vật tư, thiết bị thi công của mình.
Rác thải xây dựng cần được dọn dẹp sạch sẽ, đóng gói
vào bao tải, và di chuyển đến bãi tập kết rác thải chung
vào cuối ngày.
d) Nhà
thầu thi công phải có đăng ký kinh doanh (pháp nhân) hoặc bằng cấp (cá nhân)
phù hợp về chuyên môn và kinh nghiệm thi công;
e)
Nội dung hồ sơ và phương án thi công phải
đảm bảo tuân thủ theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, Quy chế quản lý Nhà Chung Cư, Nội
quy bảo vệ, Nội quy tạp vụ, Nội quy phòng cháy chữa cháy và ATLĐ, Nội quy hàng
hóa ra vào Tòa Nhà, Nội quy sử dụng thang máy,…
f)
Việc cải tạo, sửa chữa, lắp đặt trang
thiết bị và quá trình thi công không được ảnh hưởng đến môi trường sống và làm
việc của cư dân và các văn phòng, tùy hạng mục cụ thể Ban Quản Lý sẽ quyết định
làm trong giờ hành chính hoặc ngoài giờ hành chính,…đặc biệt không được thay đổi
hay ảnh hưởng đến kết cấu tòa nhà; không được thay đổi hoặc ảnh hưởng đến cửa
chính, cửa sổ, cửa ra ban công, lan can căn hộ; không được làm cửa sắt bên
ngoài của chính; không được làm chuồng cọp ban công, không được treo cục nóng
điều hòa ra phía mặt tường bên ngoài Căn Hộ, không được treo các nội dung thông
tin, quảng cáo tại các khu vực chung và toàn bộ mặt tường ngoài Căn Hộ;
g) Hướng
dẫn, yêu cầu chủ căn hộ, văn phòng bổ sung, sửa đổi để hoàn thiện nội dung hồ
sơ xin cấp phép.
·
Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Lập giấy phép
và trình Giám đốc Ban quản lý tòa nhà ký cấp phép thi công (hoặc KST ký khi được
Giám đốc Ban quản lý tòa nhà ủy quyền)
·
Nếu hồ sơ sau khi sửa đổi vẫn không đạt yêu cầu: Báo cáo Giám đốc
Ban quản lý tòa nhà xử lý.
3-
Giám
đốc Ban Quản Lý Tòa Nhà:
Kiểm
tra lại kết quả kiểm tra của tổ kỹ thuật
a) Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Ký giấy phép
thi công (hoặc ủy quyền cho Kỹ sư trưởng ký);
b)
Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Mời chủ căn hộ,
văn phòng đến giải thích rõ lý do hồ sơ không được cấp phép, mong cư dân, khách
hàng đồng thuận và chấp hành quy định chung của tòa nhà.
4-
Thời
gian duyệt hồ sơ và trả kết quả: Chậm nhất không quá 03 (ba) ngày kể từ khi tiếp
nhận đủ hồ sơ.
Điều 5: Đặt cọc của nhà thầu:
Với
những hạng mục công việc cải tạo sửa chữa bên trong Căn Hộ của cư dân có đục
phá tường, nền, trần…; thay đổi vị trí, cải tạo lại đường điện, cấp nước, thoát
nước…, nhà thầu thi công phải đặt cọc một khoản tiền là: 10.000.000đ (Bằng chữ: Mười triệu đồng) để đảm bảo
trách nhiệm thực hiện đúng các nội quy, quy định của tòa nhà và nội dung, phạm
vi công việc được cấp phép thi công.
Khi
vi phạm bất kỳ nội dung nào trong các nội quy quy định của tòa nhà hoặc thi
công không đúng thiết kế, không đúng nội dung cấp phép thì Ban Quản Lý tòa nhà
sẽ lập biên bản đình chỉ thi công và nhà thầu thi công sẽ phải hoàn trả
nguyên trạng ban đầu các hạng mục đã vi phạm và bồi thường toàn bộ các
thiệt hại do việc vi phạm gây ra. Nếu không thực hiện, Ban Quản Lý sẽ sử dụng
khoản tiền đặt cọc để thực hiện nghĩa vụ của nhà thầu thi công và sẽ hoàn trả lại
cho nhà thầu thi công khoản tiền còn thừa dựa trên chi phí thực tế hoặc ngược lại.
Khoản
tiền đặt cọc này sẽ được trả lại nhà thầu thi công chậm nhất không quá 02 ngày
kể từ khi việc thi công hoàn thành và có xác nhận của Ban Quản Lý tòa nhà về việc
nhà thầu thi công đã hoàn thành công việc và không vi phạm bất cứ nội quy, quy
định nào của Tòa Nhà, thực hiện đúng nội dung được cấp phép trong quá trình thi
công.
Điều
6: Phí Thi công nội thất
Phí thi công nội thất được áp dụng cho
các căn hộ tại dự án Ecolife Capital là 50.000đ/m2/tháng chưa bao gồm
VAT;
Thời
gian thanh toán: trong vòng 05 ngày đầu tháng của mỗi kỳ thanh toán.
Điều
7: Giám sát thi công:
Căn
cứ Giấy phép thi công và hồ sơ được duyệt, Kỹ sư trưởng phân công bảo vệ, tổ kỹ
thuật tổ chức việc giám sát thi công theo nội dung được phê duyệt, đặc biệt lưu
ý các nội dung sau:
1.
Kiểm
tra, giám sát nhân sự vào thi công theo đúng đăng ký của nhà thầu thi công.
2.
Kiểm
tra, giám sát toàn bộ các trang thiết bị làm việc và trang thiết bị bảo hộ lao
động.
3.
Kiểm
tra, giám sát số lượng, chất lượng hàng hóa, vật tư, thiết bị mang vào thi công
trong tòa nhà.
4.
Kiểm
tra, giám sát và chỉ cho vận chuyển các loại vật tư, vật liệu, thiết bị lắp đặt…bằng
đường thang bộ.
5.
Kiểm
tra, giám sát việc thực hiện các quy trình, quy định trong quá trình sửa chữa,
cải tạo, lắp đặt thiết bị.
6.
Kiểm
tra, giám sát việc chấp hành các nội quy, quy định của tòa nhà, công tác đảm bảo
an ninh trật tự, PCCC, ATLĐ và vệ sinh môi trường…
7.
Kiểm
tra, giám sát việc dọn dẹp, làm vệ sinh sạch sẽ sau khi hoàn thành việc sửa chữa,
cải tạo, lắp đặt thiết bị.
8.
Cán
bộ giám sát của Ban quản lý tòa nhà có quyền đình chỉ thi công ngay lập tức nếu
phát hiện thấy vi phạm một trong các nội dung kiểm tra, giám sát nêu trên hoặc
nhận thấy việc thi công ảnh hưởng nghiêm trọng đến: kết cấu, sự nguyên vẹn về
hình ảnh trong và ngoài tòa nhà; gây mất an ninh an toàn; nguy cơ gây cháy nổ,
tai nạn lao động, ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường và môi trường sống của tòa
nhà. Nhà thầu thi công phải dừng ngay lập tức việc thi công và có các biện pháp
khắc phục lỗi kịp thời, báo cáo cán bộ giám sát kiểm tra, chấp thuận trước khi
tiếp tục thi công.
9.
Trong
quá trình thi công, CBNV của nhà thầu thi công phải có ý thức giữ gìn an ninh
trật tự, đảm bảo PCCC, ATLĐ, không nói to, làm ồn, sử dụng điện, nước, khu vệ
sinh đúng quy định, không đi lại lung tung, hạn chế tối đa ảnh hưởng đến không
gian chung và các căn hộ, văn phòng xung quanh.
10.
Trong
trường hợp có vướng mắc, mâu thuẫn không giải quyết được với nhà thầu thi công,
cán bộ giám sát phải báo cáo KST, Giám đốc Ban quản lý tòa nhà để xử lý kịp thời.
Điều 8: Trách nhiệm bảo hành:
Chủ
đầu tư và Ban quản lý tòa nhà không có trách nhiệm bảo hành tất cả các hạng mục
công trình bên trong căn hộ của cư dân mà cư dân đã cải tạo, sửa chữa.
Điều 9: Hiệu lực thi hành:
Quy
định nội quy cải tạo, sửa chữa, lắp đặt trang thiết bị trong căn hộ, văn phòng
có hiệu lực từ ngày ký, mọi cư dân, khách hàng có trách nhiệm tự giác thực hiện
và nhắc nhở mọi người xung quanh nghiêm túc thực hiện những quy định này.
Hà Nội,
ngày……tháng……năm 201…
BAN QUẢN LÝ TÒA NHÀ
|
NỘI QUY SỬ DỤNG
THANG MÁY VÀ HƯỚNG DẪN GỬI XE MÁY
A.
NỘI QUY SỬ DỤNG
THANG MÁY:
I. Hướng dẫn sử dụng:
1. Phía ngoài ca bin: (trước mỗi cửa tầng)
|
- Cần đi lên: Ấn nút
|
- Cần đi xuống: Ấn nút
2.
Phía trong ca bin:
Trên bảng điều khiển: cần đến tầng nào ấn nút
tầng đó
Chú ý:
v Ca bin sẽ dừng ở
tất cả các tầng mà các nút đã ấn.
v
|
Theo
dõi hành trình ca bin qua bảng hiển thị tầng ở giá trên bảng điều khiển. Trong
trường hợp ca bin đã dừng mà cửa vẫn đóng thì ấn nút để cửa mở.
v
|
Muốn
đóng cửa ca bin trước khi cửa tự đóng thì ấn nút
v
|
Khi
có các sự cố bất thường xảy ra ấn nút
để báo động khẩn cấp.
v Chuông kêu liên lạc với bên ngoài bằng điện thoại nội
bộ, bình tĩnh chờ sự giúp đỡ của nhân viên chuyên trách.
3. Ra vào ca bin: Nhanh chóng ra
vào ca bin vì cửa chỉ mở trong một thời gian nhất định.
4. Tải trọng thang: Thang máy chỉ
chở được tối đa …. người hoặc …… kg. Nếu sử dụng quá tải trọng thang sẽ không
hoạt động, chuông cảnh báo sẽ kêu và có thể gây nguy hiểm.
II. Nghiêm cấm các hành vi, hành động sau:
ü Chở hàng hoá cồng
kềnh, quá tải, dễ cháy, nổ, chất có mùi khó chịu, dễ dây bẩn và đồ ướt.
ü Chở các loại vật
tư, vật liệu, hàng hóa, thiết bị…phục vụ thi công, cải tạo sửa chữa căn hộ.
ü Các loại hàng
hóa sắc nhọn, có thể gây xước sàn, thành thang máy.
ü Chen, lấn, xô đẩy
khi vào, ra thang máy.
ü Trẻ em dưới 12
tuổi đi một mình trong thang máy.
ü Nhảy lắc, đùa
nghịch, gây ồn trong ca bin.
ü Hút thuốc, vứt
rác trong ca bin.
ü Sử dụng thang
máy trong trường hợp có hoả hoạn, động đất.
III. Định kỳ bảo
dưỡng thang máy:
Theo quy định của nhà cung cấp.
IV. Khi có sự cố,
kẹt bên trong thang máy: Phải bình tĩnh thực hiện theo hướng dẫn trên bảng
điều khiển, liên lạc với bên ngoài và để được nhân viên trực, nhân viên chuyên
trách hỗ trợ, hướng dẫn xử lý, thoát ra khỏi thang máy an toàn.
V. Khi có bất kể
sự cố kỹ thuật về thang máy:
Báo ngay cho Ban quản lý tòa nhà, nhà
cung cấp và bảo hành, bảo trì thang máy theo số ĐT:…..
Đơn vị cung cấp thang máy và bảo
hành: Công ty……………………..: Điện thoại:………..
Đơn vị Bảo trì thang máy: Công
ty……………………..: Điện thoại:………
Ban quản lý Tòa nhà:………………….[4]
B.
HƯỚNG DẪN GỬI XE
MÁY:
Để
đảm bảo an ninh, an toàn tài sản, phương tiện xe đạp, xe máy,của cư dân, Ban quản
lý tòa nhà đầu tư lắp đặt hệ thống camera an ninh, hệ thống quản lý bãi xe
thông minh, quản lý các loại phương tiện xe máy, thống nhất bằng thẻ từ tại môt
điểm cổng ra vào duy nhất, lực lượng bảo vệ sẽ thường trực kiểm tra kiểm soát tại
cổng chính và tuần tra an ninh các khu vực để xe máy của các tòa, khu vực vòng
quanh tòa nhà…
I.
Xe đạp, xe máy,của
cư dân sinh sống trong tòa nhà:
o Xe đạp, xe máy:
Được ưu tiên và khuyến khích gửi vé tháng tại khu vực để xe của các tòa, mức
phí gửi vé tháng năm đầu tiên theo quy định trong hợp đồng mua bán căn hộ và
quy chế quản lý sử dụng khu nhà ở thu nhập thấp.
o Ngoài ra, cư dân
sinh sống trong tòa nhà có thể lựa chọn hình thức gửi xe máy theo hình thức vé
lượt, việc nhận/không nhận gửi vé lượt tùy thuộc vào việc khu vực để xe máy còn
chỗ/không còn chỗ; mức phí gửi vé lượt do Ban quản lý tòa nhà quy định theo từng
thời điểm cụ thể và tuân thủ theo quy định của UBND TP Hà Nội.
II.
Xe đạp, xe máy,
của khách hàng đến giao dịch, làm việc, thăm hỏi thân nhân…
Mọi
khách hàng đến giao dịch, làm việc, thăm hỏi thân nhân…sử dụng hình thức gửi xe
máy, xe đạp bằng vé lượt, việc nhận/không nhận gửi xe vé lượt tùy thuộc vào việc
khu vực để , xe máy, xe đạp còn chỗ/không còn chỗ; mức phí gửi vé lượt do Ban
quản lý tòa nhà quy định theo tình hình thực tế và phù hợp với quy định của
pháp luật.
III. Thủ tục đăng ký và trả phí gửi xe vé tháng, vé lượt:
Đăng
ký gửi xe đạp, xe máy, vé tháng: Liên hệ trực tiếp với bộ phận chăm sóc khách
hàng của Ban quản lý tòa nhà.
Toàn bộ vé lượt nhận, trả vé và trả phí
tại chốt bảo vệ cổng chính.
IV. Giám sát thực hiện việc gửi xe:
Chốt
bảo vệ cổng chính và các chốt bảo vệ tuần tra có trách nhiệm kiểm tra, giám sát
việc gửi xe của khách hàng, đảm bảo an toàn tài sản và an ninh trật tự chung của
tòa nhà.
Hà Nội, ngày……tháng……năm 201…
BAN QUẢN LÝ TÒA NHÀ
|
NỘI QUY KIỂM
SOÁT HÀNG HÓA, NHÀ THẦU THI CÔNG RA - VÀO
Điều 1: Kiểm
soát hàng hóa, tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của Chủ đầu tư hoặc của
Ban quản lý tòa nhà, của bảo vệ, của tạp vụ:
Mọi công cụ, dụng cụ, thiết bị, hàng hóa, tài sản…thuộc
quyền sở hữu và quản lý của Chủ đầu tư hoặc của Ban quản lý, của bảo vệ, của tạp
vụ khi mang ra ngoài tòa nhà để làm việc, sửa chữa… đều phải có giấy phép của
Ban quản lý:
1.
Các
công cụ, dụng cụ làm việc như: máy khoan, đồng hồ đo điện, cà lê, mỏ lết, tuốc
nơ vít, giấy in, thước đo…., KST ký giấy phép.
2.
Các
loại vật tư, hàng hóa, thiết bị: vật tư điện, nước…, thiết bị điện, nước, thiết
bị vệ sinh, thiết bị văn phòng, tài sản khác…, Giám đốc Ban quản lý ký giấy
phép.
3.
Đội
bảo vệ có trách nhiệm kiểm soát công cụ,
dụng cụ, thiết bị, hàng hóa, tài sản…mang ra đúng như nội dung giấy phép
và phải đăng ký vào sổ theo dõi, người
trực tiếp mang ra phải ký nhận vào sổ theo dõi.
4.
Đối với hàng hóa, thiết bị mang vào thực hiện theo
quy định tại nội quy công tác bảo vệ.
Điều 2: Kiểm soát hàng
hóa, tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của cư dân, khách hàng:
Mọi công cụ, dụng cụ, thiết bị, hàng hóa, tài sản
thuộc quyền sở hữu và quản lý của cư dân, khách hàng khi mang ra ngoài tòa nhà
đều phải có giấy phép (theo mẫu của Ban quản lý):
1. Đối với cư dân: trên giấy phép phải ghi rõ chi tiết về thiết bị, hàng
hóa, tài sản… địa chỉ căn hộ, chủ căn hộ, người mang ra… và phải có chữ ký của
chủ căn hộ.
2. Đối với khách hàng: trên giấy phép phải ghi rõ chi tiết về thiết bị, hàng
hóa, tài sản… tên và địa chỉ văn phòng, người mang ra… và phải có chữ ký, đóng
dấu của khách hàng.
3. Đội bảo vệ có
trách nhiệm kiểm soát thiết bị, hàng hóa, tài sản… mang ra đúng như nội dung giấy
phép và phải đăng ký vào sổ theo dõi,
người trực tiếp mang ra phải ký nhận vào sổ theo dõi.
4. Đối với hàng hóa, thiết bị, tài sản, bình gas… mang vào thực hiện theo
quy định tại nội quy công tác bảo vệ.
Điều 3: Kiểm soát thiết
bị, hàng hóa và nhà thầu thi công:
- Phải có giấy
phép thi công của Ban quản lý tòa nhà và danh sách đăng ký CBNV của nhà thầu
thì bảo vệ mới cho CBNV nhà thầu vào tòa nhà.
- Mọi công cụ,
dụng cụ, hàng hóa thiết bị của nhà thầu khi mang vào phải tuân thủ theo nội
quy công tác bảo vệ và phải đăng ký vào sổ theo dõi nhà thầu.
- Mọi công cụ,
dụng cụ, hàng hóa thiết bị của nhà thầu khi mang ra phải đăng ký vào sổ
theo dõi nhà thầu, có chữ ký của đại diện nhà thầu, bảo vệ đối chiếu thấy
khớp mới cho đưa ra.
- Bảo vệ phối
hợp với kỹ thuật tòa nhà hướng dẫn, giám sát nhà thầu trong quá trình thi
công, kịp thời phát hiện và ngăn chặn các nguy cơ gây mất an ninh trật tự,
cháy nổ, tai nạn lao động, tiếng ồn lớn, bụi bẩn, không đảm bảo vệ sinh
môi trường, ảnh hưởng đến môi trường sống của cư dân… báo Ban quản lý để xử
lý kịp thời.
Điều 4: Kiểm soát, giám
sát việc vận chuyển hàng hóa, thiết bị để không làm hư hại thang máy, nền, tường,
cầu thang bộ…:
1. Mọi hàng hóa,
thiết bị, tài sản… cồng kềnh, nặng… có thể gây hư hại đến thang máy, nền hành lang, tường, cầu thang bộ…đều phải được bảo
vệ hướng dẫn và giám sát vận chuyển.
2. Trong trường hợp cần thiết, bảo vệ phải yêu cầu cư dân, khách hàng thực
hiện các biện pháp bảo vệ như: để trong hộp, thùng kín, bao gói kín, vận chuyển
bằng xe đẩy… trước khi cho mang vào tòa nhà để không làm ảnh hưởng, không gây
xước, hư hỏng tới tường, nền, cầu thang…
3. Riêng việc vận
chuyển bằng thang máy phải thực hiện theo nội quy hướng dẫn và sử dụng thang
máy.
Điều 5: Hiệu lực thi hành:
Quy định nội quy kiểm soát hàng
hóa, nhà thầu thi công ra - vào tòa nhà có hiệu lực từ ngày ký, mọi CBNV Ban quản
lý, bảo vệ, tạp vụ, cư dân, khách hàng có trách nhiệm tự giác thực hiện và nhắc
nhở mọi người xung quanh nghiêm túc thực hiện những quy định này.
Hà Nội,
ngày……tháng……năm 201…
BAN QUẢN LÝ TÒA NHÀ
|
NỘI QUY VỀ AN TOÀN SỬ DỤNG GAS - BÌNH GA
Theo thống kê của
cơ quan chức năng, phần lớn các vụ cháy, nổ gây thiệt hại nghiêm trọng về người
và tài sản trong thời gian qua đều liên quan đến điện, gas - bình ga, xăng, dầu
mà nguyên nhân chính là do chủ quan, thiếu kiến thức hiểu biết, chưa có ý thức
chấp hành các quy định PCCC…
Để làm tốt công tác phòng ngừa,
không để xảy ra các nguy cơ tiềm ẩn về cháy, nổ liên quan đến ga - bình ga, đảm
bảo an toàn tuyệt đối về người tài sản trong khu vực tòa nhà, Ban quản lý tòa
nhà đề nghị toàn bộ cư dân, khách hàng sống và làm việc tại khu vực tòa nhà thực
hiện nghiêm túc các nội quy về PCCC và ATLĐ, nội quy bảo vệ, nội quy tạp vụ,
quy định hàng hóa ra vào tòa nhà…và nội quy về an toàn sử dụng gas - bình ga, cụ
thể như sau:
1-
Tiêu chuẩn kỹ
thuật khi sử dụng gas - bình gas:
a) Không được sử dụng
gas trực tiếp từ chai, bình gas mà phải sử dụng gas đã điều tiết giảm áp suất bằng van
điều áp (regulator) đúng chủng loại.
b) Không được sử dụng
các loại thiết bị (van, khớp nối,...) và ống dẫn thông thường để lắp đặt hệ thống
gas, mà phải sử dụng các loại ống dẫn và thiết bị chuyên dùng cho gas.
c) Bình gas phải để
đứng và xa nguồn lửa hở.
d) Bình gas phải được lắp van an toàn.
e) Kiểm tra và khóa
kín van bình gas sau khi sử dụng.
f) Khi bị thoát ra
ngoài, bao giờ gas cũng nằm ở vị trí thấp sát mặt đất hơn so với không khí, do
đó không nên đặt bình gas ở những vị trí gần miệng hầm, miệng cống, hố ga...,
ga sẽ đọng lại ở đó khi thoát ra gây nguy cơ cháy nổ.
g) Bình gas không
được đặt nằm khi đang sử dụng hoặc không có người trông chừng.
h) Không đặt bếp ga
gần cửa sổ hay nơi có gió để tránh gió thổi tắt lửa – gas thoát ra ngoài.
i)
Lau
bếp ga cẩn thận, bên ngoài ống cao su dẫn ga tránh mỡ bám, chuột bọ cắn thủng ống
dẫn gas.
2-
Quy trình xử lý
khi phát hiện có mùi gas, kịp thời ngăn chặn nguy cơ cháy nổ, đảm bảo an toàn
tính mạng cho người và tài sản:
Khi ngửi thấy mùi gas, phát hiện gas rò rỉ:
a)
Phải
nghĩ ngay đến sự cố, nguy cơ cháy, nổ.
b)
Tuyệt
đối cấm các thao tác phát sinh tia lửa như: đóng hoặc ngắt cầu dao điện, công tắc
điện, bật diêm quẹt, bếp gas...
c)
Tìm
cách mở cửa chính, cửa sổ…để thông thoáng khu vực có mùi gas, làm giảm nồng độ
gas.
d)
Kiểm
tra và nhanh chóng khóa van bình gas hoặc di dời bình gas đến nơi thông thoáng
và gọi điện ngay đến Ban quản lý tòa nhà, nhà cung cấp gas để hỗ trợ xử lý kịp
thời.
Quy
định nội quy về an toàn sử dụng gas - bình ga trong khu vực tòa nhà có hiệu lực
kể từ ngày ký, mọi CBNV Ban quản lý, bảo vệ, tạp vụ, cư dân, khách hàng có
trách nhiệm tự giác thực hiện và nhắc nhở mọi người xung quanh nghiêm túc thực
hiện những quy định này.
Hà Nội, ngày ……tháng…….năm 201…
BAN QUẢN LÝ TÒA NHÀ
DANH MỤC NỘI THẤT BÀN GIAO
PHỤ LỤC II
(Đính
kèm Hợp đồng mua bán Căn Hộ số: ………….../201…/HĐMBCH – ECL Capitol ngày … tháng … năm 201…)
THÔNG TIN CĂN HỘ
I.
ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ
1.
Vị
trí và địa điểm Căn Hộ
a)
Căn
hộ số: ......................
b)
Tầng:.........
c)
Tòa
………….
d)
Địa
chỉ:
e)
Địa
chỉ: Một
phần ô đất có ký hiệu CV6.9 quy hoạch chi tiết Khu công viên Văn hóa Thể thao
Tây Nam Hà Nội, thuộc phường Mễ Trì và phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà
Nội
2.
Diện
Tích Sử Dụng Căn Hộ là:..................m2
(bằng chữ:………………………….. ………………mét vuông)
3. Diện Tích Sàn Xây Dựng là: ……..m2
(Bằng chữ: …………….)
- Mục đích sử dụng Căn Hộ: dùng để ở.
- Năm hoàn thành việc xây dựng: dự kiến quý II/2017
II.
DANH MỤC VẬT LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ SỬ
DỤNG RIÊNG CỦA CĂN HỘ
STT
|
KHOẢN MỤC
|
VẬT LIỆU
|
QUY CÁCH
|
GHI CHÚ
|
I. SÀN
|
||||
1
|
Phòng khách
|
Gỗ công nghiệp nhập khẩu với các căn hộ diện tích trên 75m2
|
Dày 12mm. Kích thước 193 x 1283 mm
Màu sắc: Màu gỗ tự nhiên |
Kronotex/Inova/Bergeim hoặc tương đương
|
Gạch Ceramic với các căn hộ diện tích dưới 75m2
|
Kích thước 600 x 600 mm
Màu sắc: theo thiết kế |
Nhập khẩu hoặc tương đương
|
||
2
|
Phòng ngủ
|
Gỗ công nghiệp nhập khẩu
|
Dày 8mm. Kích thước 193 x 1283 mm
Màu sắc: Màu gỗ tự nhiên |
Kronotex/Inova/Bergeim hoặc tương đương
|
3
|
Phòng vệ sinh master
|
Gạch Ceramic cao cấp
|
Kích thước 300 x 300mm
Màu sắc theo thiết kế |
Nhập khẩu hoặc tương đương
|
4
|
Phòng vệ sinh chung
|
Gạch Ceramic cao cấp
|
Kích thước 300 x 300mm
Màu sắc theo thiết kế |
Nhập khẩu hoặc tương đương
|
5
|
Bếp
|
Gạch Ceramic cao cấp
|
Kích thước 600 x 600 mm
Màu sắc: theo thiết kế |
Nhập khẩu hoặc tương đương
|
6
|
Ban công
|
Gạch Ceramic chống trơn
|
Kích thước 300 x 300mm
Màu sắc: theo thiết kế |
Nhập khẩu hoặc tương đương
|
II. TƯỜNG
|
||||
1
|
Phòng khách,
|
- Sơn nước hoàn thiện
- Màu sắc theo thiết kế |
Sơn 3 lớp (01 lớp lót + 02 lớp phủ)
|
Sơn: ICI/Jotun/ Kainsain hoặc tương đương
|
2
|
Phòng ngủ
|
- Sơn nước hoàn thiện
- Màu sắc theo thiết kế |
Sơn 3 lớp (01 lớp lót + 02 lớp phủ)
|
Sơn: ICI/Jotun/ Kainsain hoặc tương đương
|
3
|
Phòng ăn
|
- Sơn nước hoàn thiện
- Màu sắc theo thiết kế |
Sơn 3 lớp (01 lớp lót + 02 lớp phủ)
|
Sơn: ICI/Jotun/ Kainsain hoặc tương đương
|
4
|
Lối đi chung
|
- Sơn nước hoàn thiện
- Màu sắc theo thiết kế |
Sơn 3 lớp (01 lớp lót + 02 lớp phủ)
|
Sơn: ICI/Jotun/ Kainsain hoặc tương đương
|
5
|
Phòng vệ sinh master
|
Gạch Ceramic cao cấp
|
Kích thước 300mm x 600mm
Màu sáng |
Nhập khẩu hoặc tương đương
|
6
|
Phòng vệ sinh chung
|
Gạch Ceramic cao cấp
|
Kích thước 300mm x 600mm
Màu sáng |
Nhập khẩu hoặc tương đương
|
III. TRẦN
|
||||
1
|
Phòng khách
|
- Trần thạch cao
- Sơn nước hoàn thiện - Màu sắc theo thiết kế |
Sơn 3 lớp (01 lớp lót + 02 lớp phủ)
|
- Trần: Vĩnh Tường/ Gyproc/ Lagyp hoặc tương đương.
- Sơn: ICI/Jotun/ Kainsain hoặc tương đương |
2
|
Phòng ngủ
|
Sơn 3 lớp (01 lớp lót + 02 lớp phủ)
|
||
3
|
Phòng ăn
|
Sơn 3 lớp (01 lớp lót + 02 lớp phủ)
|
||
4
|
Bếp
|
Sơn 3 lớp (01 lớp lót + 02 lớp phủ)
|
||
5
|
Phòng tắm
|
- Trần thạch cao chống ẩm, chịu nước
- Sơn nước hoàn thiện - Màu sắc theo thiết kế |
Sơn 3 lớp (01 lớp lót + 02 lớp phủ)
|
|
IV. CỬA ĐI,
CỬA SỔ
|
||||
1
|
Cửa đi chính
|
- Cửa gỗ công nghiệp, đã qua xử lý bề mặt hoàn hảo, không cong vênh,
mối mọt.
- Khóa cửa chính bằng thẻ từ, vân tay - Phụ kiện đồng bộ |
Kích thước và màu sắc theo thiết kế
|
- Cánh cửa: Sản xuất trong nước
- Phụ kiện: Adel, Hafele, Haudi.. Nhập khẩu hoặc tương đương |
2
|
Cửa ngăn phòng
|
- Cửa gỗ công nghiệp đã qua xử lý bề mặt hoàn hảo, không cong vênh,
mối mọt
- Phụ kiện: khóa tay gạt ngang, bản lề… đồng bộ
|
Kích thước và màu sắc theo thiết kế
|
- Cánh cửa: Sản xuất trong nước
- Phụ kiện: Nhập khẩu hoặc tương đương
|
3
|
Cửa phòng vệ sinh
|
- Cửa composite
- Phụ kiện: khóa inox, bản lề…. đồng bộ
|
Kích thước và màu sắc theo thiết kế
|
Sản xuất trong nước
|
4
|
Cửa sổ/cửa ra logia
|
- Kính an toàn, khung nhôm sơn tĩnh điện, phụ kiện, khóa cửa đồng bộ.
|
Cấu tạo, quy cách, màu sắc đồng bộ theo thiết kế
|
- Hệ nhôm Xingfa / hoặc tương
đương
- Kính an toàn 2 lớp. |
V. THIẾT BỊ
VỆ SINH
|
||||
PHÒNG MASTER
|
||||
1
|
Chậu rửa (lavabo) và phụ kiện
|
Màu trắng sáng
Kiểu dáng hiện đại |
ToTo hoặc tương đương
|
|
2
|
Mặt bàn lavabo
|
Mặt đá cao cấp
|
Màu sắc theo thiết kế
|
Đá nhập khẩu hoặc tương đương
|
3
|
Bồn cầu 1 khối
|
Kiểu dáng hiện đại, sang trọng
Màu trắng sáng |
ToTo hoặc tương đương
|
|
4
|
Bồn tắm nằm
|
Bồn tắm dài. Màu trắng sáng
Kiểu dáng hiện đại, sang trọng Phụ kiện sen vòi đồng bộ |
ToTo hoặc tương đương
|
|
5
|
Các phụ kiện khác: móc treo khăn, lô giấy, phếu thu sàn.
|
Hoàn chỉnh
|
Inox
|
|
6
|
Tủ lavabo
|
Màu sắc theo thiết kế. Kiểu dáng hiện đại, sang trọng
|
Theo thiết kế
|
Nhà sản xuất trong nước, chất lượng cao cấp
|
PHÒNG VỆ SINH CHUNG
|
||||
1
|
Chậu rửa
|
Màu trắng sáng
Kiểu dáng hiện đại |
ToTo hoặc tương đương
|
|
2
|
Mặt bàn lavabo
|
Mặt đá cao cấp
|
Màu sắc theo thiết kế
|
Đá nhập khẩu hoặc tương đương
|
3
|
Bồn cầu 1 khối
|
Kiểu dáng hiện đại, sang trọng
|
ToTo hoặc tương đương
|
|
4
|
Phòng tắm đứng
|
Vách kính cường lực, phụ kiện inox hoàn chỉnh
|
Sản xuất trong nước
|
|
5
|
Sen tắm
|
Kiểu dáng hiện đại, sang trọng
|
ToTo hoặc tương đương
|
|
6
|
Các phụ kiện khác
(treo khăn, lô giấy, phễu thu sàn) |
Hoàn chỉnh
|
Inox
|
|
7
|
Tủ lavabo
|
Màu sắc theo thiết kế. Kiểu dáng hiện đại, sang trọng
|
Theo thiết kế
|
Nhà sản xuất trong nước, chất lượng cao cấp
|
VI. THIẾT BỊ
ĐIỆN
|
||||
1
|
Ổ cắm điện thoại, internet, Truyền hình cáp
|
Kiểu dáng hiện đại dùng điện áp thấp
|
Panasonic/legrand/Schneider hoặc tương đương
|
|
2
|
Ổ cắm
|
Kiểu dáng hiện đại
|
||
3
|
Công tắc điện
|
|||
4
|
Dây điện
|
Các dây điện được luồn trong ống bảo vệ và được đấu nối về tủ điện căn
hộ
|
Cadisun, Trần Phú, LS… hoặc tương đương
|
|
5
|
Hệ thống đường ống nước
|
Theo thiết kế
|
Tiền phong/ Dekko/ Đệ nhất hoặc tương đương
|
|
6
|
Hệ thống đèn chiếu sáng
|
Theo thiết kế
|
Đèn: Paragons/Philips/Duhal/AC hoặc tương đương
|
|
VII. HỆ THỐNG
SMART
|
||||
1
|
Hệ thống chuông cửa có hình (door phone)
|
Kết nối với sảnh tầng 1
|
Kocom/Comax/Kemax/Aiphome/Huydai hoặc tương đương
|
BÊN MUA
(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua nhà thì đóng dấu của tổ chức)
|
BÊN BÁN
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI THỦ ĐÔ
|
PHỤ LỤC I
(Đính kèm Hợp
Đồng Mua Bán Căn Hộ số: ………….../201…/HĐMBCH – ECL Capitol ngày … tháng … năm
201…)
THÔNG TIN
BÊN BÁN VÀ BÊN MUA.
I. Bên A: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán):
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI THỦ ĐÔ
- Mã số
Doanh nghiệp/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp 0101590595 do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố
Hà Nội cấp ngày 23/12/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 14 ngày 30/09/2015
- Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Đại Phát, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng
Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
- Mã
số thuế: 0101590595
- Đại diện bởi Ông (Bà): …………….. Chức vụ: …………
Theo giấy ủy quyền số :
………….
Điện
thoại Công ty: 0915.02.9191 Fax:
- Số tài khoản: 102010001822786 tại Ngân hàng: Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam (Vietinbank) - Chi nhánh Nam Thăng Long.
II. Bên B: BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là
Bên Mua):
- Ông (bà)/Công
ty:.....................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh) số…. hoặc mã số doanh nghiệp
số…..……………. số:.......................cấp ngày:..../..../.....,
tại..............[nếu là tổ chức)]
- Đại diện bởi Ông/Bà [nếu Bên mua là tổ chức] Chức vụ:.........................................
Theo giấy ủy quyền (văn bản ủy
quyền) số…..(nếu có).
Số CMND (hộ chiếu) số:................................cấp
ngày:..../..../....., tại.....................................
- Hộ khẩu thường trú/Địa chỉ trụ sở
chính:...............................................[nếu là cá nhân]
- Số CMND (hộ chiếu) số:.......................cấp
ngày:..../..../....., tại.............[nếu là cá nhân]
- Địa chỉ trụ sở chính [nếu là tổ chức)]/Địa chỉ thường trú
[nếu là cá
nhân]:................................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..........................................................................................
- Điện
thoại:.............................................Fax (nếu
có):..............................
- Số tài khoản (nếu có):............................tại Ngân
hàng............................
- Mã số thuế (nếu có):...................................................................................
Lưu ý:
Trong trường hợp Bên Mua gồm
nhiều hơn một người, (i) tất cả các dẫn chiếu đến Bên Mua trong Hợp đồng này sẽ
là các dẫn chiếu đến từng người trong Bên Mua, và (ii) tất cả các nghĩa vụ và
trách nhiệm của Bên Mua theo Hợp đồng này là các nghĩa vụ và trách nhiệm riêng
rẽ và liên đới, và (iii) Bên Bán sẽ không có nghĩa vụ xác định các nghĩa vụ cá
nhân của Bên Mua hoặc mỗi người trong Bên Mua đối với Bên Bán nhưng Bên Bán có
quyền yêu cầu mỗi người của Bên Mua thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng này
một cách liên đới và/hoặc riêng rẽ.
Để thuận tiện, (i) tất cả những
người của Bên Mua sẽ ủy quyền cho một người có tên trong phần giới thiệu Bên
Mua trên đây làm người đại diện của tất cả những người của Bên B để liên lạc
với Bên Bán (“Người Đại Diện”) và
(ii) mọi hành động do Người Đại Diện
thực hiện sẽ ràng buộc tất cả những người của Bên Mua và (iii) Bên Bán sẽ không
buộc phải có sự bất kỳ sự đồng ý chung hoặc riêng nào của từng người trong số
những người thuộc Bên Mua. Tuy nhiên, cho dù có sự ủy quyền nêu trên, nếu tất
cả các tài liệu cần phải có chữ ký của tất cả những người thuộc Bên Mua thì họ
vẫn phải ký các tài liệu đó.
TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
PHỤ LỤC III
(Đính kèm Hợp
Đồng Mua Bán Căn Hộ số: ………….../201…/HĐMBCH – ECL Capitol ngày … tháng … năm
201…)
GIÁ BÁN CĂN
HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG THỨC VÀ
THỜI HẠN THANH TOÁN
I.
Tổng giá trị Hợp đồng:
Tổng Giá Trị Hợp Đồng là …….. VNĐ (Bằng chữ: ……………….), đã bao gồm Giá Bán
Căn Hộ, Thuế Giá Trị Gia Tăng và Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung, trong đó:
1. Giá Bán Căn Hộ = Đơn giá 1m2 x Diện Tích Sử Dụng Căn
Hộ = …….. VNĐ (Bằng chữ: ………..),
trong đó đơn giá bán của mỗi mét vuông Căn Hộ là …….. VNĐ (Bằng chữ: ….);
a) Giá Bán Căn Hộ nêu trên đã bao gồm giá trị quyền sử
dụng đất là: ………….. VNĐ (Bằng chữ: ……………);
b) Giá Bán Căn Hộ chưa bao gồm Thuế Giá Trị Gia Tăng và
Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung.
2. Thuế Giá Trị Gia Tăng = (Giá Bán Căn Hộ - Giá đất được
trừ để tính thuế giá trị gia tăng) x 10% = …………… VNĐ (Bằng chữ: …………………);
(Giá đất được trừ để tính Thuế Giá Trị Gia Tăng được
áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành và có thể thay đổi theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại từng thời điểm).
3. Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Trong Tòa Nhà = Giá
Bán Căn Hộ x 2% = …. VNĐ (Bằng chữ:
………………).
II. Tiến độ
thanh toán
1.
Thanh toán
đợt 1: Bên Mua
thanh toán cho Bên Bán 20% Tổng Giá Trị Hợp Đồng (đã bao gồm VAT và chưa bao
gồm 2% Kinh phí Bảo Trì) ngay sau khi Bên Mua ký Hợp đồng Mua Bán Căn Hộ;
2.
Thanh toán
đợt 2: Bên Mua thanh toán cho Bên
Bán 10% Tổng Giá Trị Hợp Đồng (đã bao gồm VAT và chưa bao gồm 2% Kinh phí Bảo Trì)
ngay sau khi Bên Bán thi công xong sàn tầng 5 (dự kiến tháng 01/2016);
3.
Thanh toán
đợt 3: Bên Mua
thanh toán cho Bên Bán 15% Tổng Giá Trị Hợp Đồng (đã bao gồm VAT và chưa bao
gồm 2% Kinh phí Bảo Trì) ngay sau khi Bên Bán thi công xong sàn tầng 15 (dự
kiến tháng 05/2016);
4.
Thanh toán
đợt 4: Bên Mua thanh toán cho Bên
Bán 15% Tổng Giá Trị Hợp Đồng (đã bao gồm VAT và chưa bao gồm 2% Kinh phí Bảo Trì)
ngay sau khi Bên Bán thi công xong sàn tầng 25 (dự kiến tháng 07/2016);
5.
Thanh toán
đợt 5: Bên Mua thanh toán cho Bên
Bán 10% Tổng Giá Trị Hợp Đồng (đã bao gồm VAT và chưa bao gồm 2% Kinh phí Bảo Trì) ngay sau khi Bên Bán thi công cất nóc tòa nhà
(dự kiến tháng 11/2016);
6.
Thanh toán
đợt 6: Bên Mua thanh toán cho Bên
Bán 25% Tổng Giá Trị Hợp Đồng (đã bao gồm VAT và chưa bao gồm 2% Kinh phí Bảo Trì)
và 2% Kinh phí Bảo Trì phải nộp ngay trước khi bàn giao Căn Hộ (dự kiến vào
tháng 6/2017);
7.
Thanh toán
đợt cuối: Bên Mua thanh toán cho
Bên Bán 5% Tổng Giá Trị Hợp Đồng (đã bao gồm VAT và chưa bao gồm 2% Kinh phí
Bảo Trì) còn lại và khoản còn lại (nếu có):
a)
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên
Bán gửi Thông Báo Bàn Giao Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua nhưng không chậm hơn
thời điểm Bên Bán bàn giao Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua phù hợp với quy định tại
Khoản 17.3 - Điều 17 của Hợp đồng; hoặc
b)
Sau 30
(ba mươi) ngày kể từ ngày Bên Bán cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về Căn Hộ cho
Bên Mua theo quy định tại Khoản 17.4 Điều 17 của Hợp đồng.
III. Đảm bảo nghĩa vụ thanh toán Đợt cuối
Để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ
thanh toán của Bên Mua cũng như nghĩa vụ của Bên Bán trong việc thực hiện thủ
tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua, Các Bên thống nhất:
Tại thời điểm ký Hợp Đồng, Bên Mua
được quyền lựa chọn trong số các Ngân hàng Thương mại có uy tín mà Bên Bán đã
hỗ trợ tìm kiếm, lựa chọn (sau đây gọi là “Ngân
hàng”), bao gồm:
-
Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank);
-
Ngân
hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank);
-
Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank);
-
Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank);
-
Ngân
hàng TMCP Quân Đội (MB bank);
-
Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
Các Bên và “Ngân hàng” sẽ cùng ký Hợp Đồng Hợp Tác Ba Bên thỏa thuận liên kết
quản lý tài khoản để đảm bảo việc mua bán Căn Hộ thuộc Dự Án Ecolife Capitol,
theo đó, trước thời điểm bàn giao Căn Hộ và cùng thời điểm thanh toán Đợt 6 (dự
kiến tháng 6/2017), Bên Mua sẽ gửi khoản tiền tương đương với 5% Tổng Giá Trị
Hợp Đồng còn lại vào tài khoản riêng mở tại “Ngân hàng”. Các Bên thống nhất:
1)
Bên
Mua là chủ sở hữu tài khoản và được hưởng lãi suất tiền gửi thanh toán theo lãi
suất không kỳ hạn do Ngân hàng” quy
định tại thời điểm mở tài khoản tính
trên khoản tiền gửi thanh toán đó. Thời hạn hưởng lãi suất tính từ thời điểm mở
tài khoản cho đến khi khoản tiền này được chuyển giao sang tài khoản của Bên
Bán (Thanh toán đợt cuối);
2)
Bên
Mua cam kết không sử dụng khoản tiền tương đương với 5% Tổng Giá Trị Hợp Đồng đã
được gửi tại “Ngân hàng”dưới bất kỳ
hình thức nào, trừ trường hợp Bên Mua có văn bản đề nghị và có xác nhận của Bên
Bán;
3)
Bên
Bán chỉ được chuyển giao quyền sở hữu đối với khoản tiền tương đương với 5%
Tổng Giá Trị Hợp Đồng đã được gửi tại “Ngân
hàng” khi có một trong các điều kiện sau đây:
a) Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên Bán gửi Thông Báo Bàn Giao
Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua theo quy định tại Mục 7 Phần II của Phụ Lục này nhưng
không chậm hơn thời điểm Bên Bán bàn giao Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua;
b) Theo quy định tại Khoản 17.4 Điều 17 của Hợp
Đồng Mua Bán Căn Hộ.
BÊN MUA
(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua nhà thì đóng dấu của tổ chức)
|
BÊN BÁN
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI THỦ ĐÔ
|